montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 98, 99, 100 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu được bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Video hướng dẫn giải
Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Phương pháp giải:
Sử dụng dạng biểu đồ thích hợp với mục đích biểu diễn dữ liệu
Lời giải chi tiết:
Ta ghép cặp như sau: 1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.
Video hướng dẫn giải
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức sử dụng loại biểu đồ phù hợp
Lời giải chi tiết:
a) Ta dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean.
b) Ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8.
Video hướng dẫn giải
Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Phương pháp giải:
a) Quan sát bảng dữ liệu và điền vào phần còn thiếu
b) Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể rồi vẽ biểu đồ
Lời giải chi tiết:
a) Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ cột như sau:
b) Để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn, ta tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể như bảng sau:
Công việc | Học trên lớp | Ngủ | Ăn uống, vệ sinh các nhân | Làm bài ở nhà | Làm việc nhà | Chơi thể thao/Giải trí |
Tỉ lệ phần trăm (%) | 20,83% | 33,33% | 8,33% | 12,5% | 8,33% | 16,68% |
Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn như sau:
Video hướng dẫn giải
Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Phương pháp giải:
Sử dụng dạng biểu đồ thích hợp với mục đích biểu diễn dữ liệu
Lời giải chi tiết:
Ta ghép cặp như sau: 1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.
Video hướng dẫn giải
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức sử dụng loại biểu đồ phù hợp
Lời giải chi tiết:
a) Ta dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean.
b) Ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8.
Video hướng dẫn giải
Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Phương pháp giải:
a) Quan sát bảng dữ liệu và điền vào phần còn thiếu
b) Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể rồi vẽ biểu đồ
Lời giải chi tiết:
a) Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ cột như sau:
b) Để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn, ta tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể như bảng sau:
Công việc | Học trên lớp | Ngủ | Ăn uống, vệ sinh các nhân | Làm bài ở nhà | Làm việc nhà | Chơi thể thao/Giải trí |
Tỉ lệ phần trăm (%) | 20,83% | 33,33% | 8,33% | 12,5% | 8,33% | 16,68% |
Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn như sau:
Mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 1: Số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, tính chất của các phép toán và ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Đồng thời, cần chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi cộng hoặc trừ các phân số.
Để tính tổng (1/2) + (2/3), ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có:
(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6
Tương tự như ví dụ 1, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Do đó, ta có:
(3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (3-2)/4 = 1/4
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm một số hữu tỉ thỏa mãn một điều kiện cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của số hữu tỉ và các tính chất của số hữu tỉ.
Để tìm x, ta chia cả hai vế của phương trình cho (2/3):
x = 1 / (2/3) = 3/2
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Ví dụ, một bài toán có thể yêu cầu tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số hữu tỉ. Hoặc, một bài toán có thể yêu cầu tính số tiền lãi khi gửi tiết kiệm một số tiền với lãi suất là một số hữu tỉ.
Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là cơ hội để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 và đạt kết quả tốt trong học tập.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm hiểu thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.