1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:

    a) \(4{x^2} - 9 \);

    b) \({x^2}{y^2} - \dfrac{1}{4}{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(4{x^2} - 9 = {\left( {2x} \right)^2} - {3^2} = \left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

    b) \({x^2}{y^2} - \dfrac{1}{4}{y^2} = {\left( {xy} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}y} \right)^2} = \left( {xy + \dfrac{1}{2}y} \right)\left( {xy - \dfrac{1}{2}y} \right)\)\( = y\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)y\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = {y^2}\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)\)

    Thực hành 2

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(9{x^2} - 16\) b) \(4{x^2} - 12xy + 9{y^2}\) c) \({t^3} - 8\) d) \(2a{x^3}{y^3} + 2a\)

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng hằng đăng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

      b) Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

      c) Sử dụng hằng đẳng thức \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

      d) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(9{x^2} - 16\)\( = {\left( {3x} \right)^2} - {4^2} = \left( {3x + 4} \right)\left( {3x - 4} \right)\)

      b) \(4{x^2} - 12xy + 9{y^2}\)\( = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3y + {\left( {3y} \right)^2} = {\left( {2x - 3y} \right)^2}\)

      c) \({t^3} - 8\)\( = {t^3} - {2^3} = \left( {t - 2} \right)\left( {{t^2} + 2t + 4} \right)\)

      d) \(2a{x^3}{y^3} + 2a\)\( = 2a\left( {{x^3}{y^3} + 1} \right) = 2a\left( {xy + 1} \right)\left( {{x^2}{y^2} - xy + 1} \right)\)

      Vận dụng 1

        Video hướng dẫn giải

        Tìm một hình hộp chữ nhật có thể tích \(2{x^3} - 18x\) với (\(x > 3\)) mà độ dài các cạnh đều là biểu thức chứa \(x\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(2{x^3} - 18x = 2x\left( {{x^2} - 9} \right) = 2x\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\)

        Vậy hình hộp có ba kích thước là \(2x\), \(x + 3\), \(x - 3\)

        Vận dụng 2

          Video hướng dẫn giải

          Giải đáp câu hỏi mở đầu (trang 23)

          Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \({99^3} - 99 = 99.({99^2} - 1) = 99.\left( {99 + 1} \right).\left( {99 - 1} \right) = 99.100.98\) chia hết cho \(98\), \(99\), \(100\)

          \({n^3} - n = n\left( {{n^2} - 1} \right) = n\left( {n + 1} \right)\left( {n - 1} \right)\) chia hết cho \(n\), \(n - 1\), \(n + 1\) (\(n\) là số tự nhiên, \(n > 1\))

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • Thực hành 2
          • Vận dụng 1
          • Vận dụng 2

          Video hướng dẫn giải

          Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:

          a) \(4{x^2} - 9 \);

          b) \({x^2}{y^2} - \dfrac{1}{4}{y^2}\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(4{x^2} - 9 = {\left( {2x} \right)^2} - {3^2} = \left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

          b) \({x^2}{y^2} - \dfrac{1}{4}{y^2} = {\left( {xy} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}y} \right)^2} = \left( {xy + \dfrac{1}{2}y} \right)\left( {xy - \dfrac{1}{2}y} \right)\)\( = y\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)y\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = {y^2}\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)\)

          Video hướng dẫn giải

          Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

          a) \(9{x^2} - 16\) b) \(4{x^2} - 12xy + 9{y^2}\) c) \({t^3} - 8\) d) \(2a{x^3}{y^3} + 2a\)

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng hằng đăng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

          b) Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

          c) Sử dụng hằng đẳng thức \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

          d) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(9{x^2} - 16\)\( = {\left( {3x} \right)^2} - {4^2} = \left( {3x + 4} \right)\left( {3x - 4} \right)\)

          b) \(4{x^2} - 12xy + 9{y^2}\)\( = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3y + {\left( {3y} \right)^2} = {\left( {2x - 3y} \right)^2}\)

          c) \({t^3} - 8\)\( = {t^3} - {2^3} = \left( {t - 2} \right)\left( {{t^2} + 2t + 4} \right)\)

          d) \(2a{x^3}{y^3} + 2a\)\( = 2a\left( {{x^3}{y^3} + 1} \right) = 2a\left( {xy + 1} \right)\left( {{x^2}{y^2} - xy + 1} \right)\)

          Video hướng dẫn giải

          Tìm một hình hộp chữ nhật có thể tích \(2{x^3} - 18x\) với (\(x > 3\)) mà độ dài các cạnh đều là biểu thức chứa \(x\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(2{x^3} - 18x = 2x\left( {{x^2} - 9} \right) = 2x\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\)

          Vậy hình hộp có ba kích thước là \(2x\), \(x + 3\), \(x - 3\)

          Video hướng dẫn giải

          Giải đáp câu hỏi mở đầu (trang 23)

          Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \({99^3} - 99 = 99.({99^2} - 1) = 99.\left( {99 + 1} \right).\left( {99 - 1} \right) = 99.100.98\) chia hết cho \(98\), \(99\), \(100\)

          \({n^3} - n = n\left( {{n^2} - 1} \right) = n\left( {n + 1} \right)\left( {n - 1} \right)\) chia hết cho \(n\), \(n - 1\), \(n + 1\) (\(n\) là số tự nhiên, \(n > 1\))

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức nâng cao hơn. Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 24

          Bài tập mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập vận dụng quy tắc cộng, trừ đa thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức một cách chính xác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng và các tính chất của phép cộng, trừ.
          2. Bài tập vận dụng quy tắc nhân, chia đa thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia đa thức. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân, chia các đơn thức và đa thức, cũng như các tính chất của phép nhân, chia.
          3. Bài tập kết hợp các phép toán: Các bài tập này yêu cầu học sinh kết hợp các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần có khả năng phân tích bài toán, xác định các phép toán cần thực hiện và thực hiện chúng một cách chính xác.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

          a) (3x + 2y) + (5x - y)

          Giải: (3x + 2y) + (5x - y) = 3x + 2y + 5x - y = (3x + 5x) + (2y - y) = 8x + y

          b) (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3)

          Giải: (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - x2 - x + 3 = (x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -3x + 4

          Bài 2: Tìm x biết

          a) 2x + 5 = 11

          Giải: 2x + 5 = 11 => 2x = 11 - 5 => 2x = 6 => x = 3

          b) 3(x - 2) = 9

          Giải: 3(x - 2) = 9 => x - 2 = 3 => x = 5

          Mẹo giải nhanh các bài tập về đa thức

          • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức là yếu tố quan trọng để giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
          • Sử dụng các tính chất: Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa các biểu thức và bài toán.
          • Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố quan trọng trong bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng dụng của kiến thức về đa thức trong thực tế

          Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

          • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý, mô tả các hiện tượng vật lý.
          • Hóa học: Viết phương trình hóa học, tính toán các chất tham gia phản ứng.
          • Kinh tế: Xây dựng mô hình kinh tế, dự báo các xu hướng thị trường.
          • Công nghệ: Thiết kế các mạch điện, lập trình máy tính.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8