1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 63, 64, 65 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu được bản chất của vấn đề và áp dụng vào các bài tập tương tự.

a) Nếu

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

    b) Cho tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k\) thì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số nào?

    Phương pháp giải:

    Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Tỉ số đồng dạng là tỉ số các cạnh tương ứng.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Vì hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 1\end{array} \right.\). Vậy \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) và tỉ số đồng dạng là 1.

    b) Vì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\)theo tỉ số đồng dạng là \(k\) nên tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\).

    Khi đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)đồng dạng với tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{k}\).

    Vậy \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số \(\frac{1}{k}\).

    TH2

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát Hình 4, cho biết \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,DE\)là đường trung bình của tam giác \(AMN,MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC.\) Tam giác \(ADE\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

      Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu

      \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\end{array} \right.\)

      Tỉ số đồng dạng là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\)

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}}\end{array} \right.\)

      Vì \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(AMN\)nên \(DE = \frac{1}{2}MN\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow AM = 2AD;AN = 2AE;MN = 2DE\)

      Lại có, \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\end{array} \right.\)

      Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)nên \(MN = \frac{1}{2}BC\)

      \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow AB = 2AM;AC = 2AN;BC = 2MN\)

      Vì tam giác \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,\)nên \(\Delta ADE\backsim\Delta ABC\)

      Tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{\frac{{AM}}{2}}}{{2AM}} = \frac{1}{4}\).

      Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{4}\).

      TH3

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát Hình 8, cho biết \(DC//MP,EF//MQ\).

        a) Chứng minh rằng \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\).

        b) \(\Delta ICF\) có đồng dạng với \(\Delta MPQ\)không? Tại sao?

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        - Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\backsim\Delta A''B''C''\) thì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta A''B''C''\).

        - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác \(MPQ\)có \(EF//MQ\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta EPF\) (định lí) (1)

        Xét tam giác \(MPQ\)có \(DC//MP\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta DCQ\) (định lí) (2)

        Từ (1) và (2) \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\) (tính chất tam giác đồng dạng)

        b) Xét tam giác \(EPF\)có \(IC//EP\) nên \(\Delta ICF\backsim\Delta EPF\) (định lí) (3)

        Từ (1) và (3) suy ra, \(\Delta ICF\backsim\Delta MPQ\).

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình bình hành.

          a) Chứng minh rằng \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\).

          b) Cho biết \(CB = 3BE\) và \(AI = 9cm\). Tính \(DC\).

          Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4 1

          Phương pháp giải:

          Nếu một đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          a) Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(BC//AD \Rightarrow EB//AD\)

          Xét tam giác \(IDA\) có

          \(EB//AD;EB\) cắt \(AI;ID\) tại \(B;E\).

          Do đó, \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\) (định lí)

          b) Ta có: \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA \Rightarrow \frac{{IB}}{{IA}} = \frac{{BE}}{{DA}}\) (hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

          Mà \(CB = AD;CB = 3BE \Rightarrow AD = 3BE;AI = 9cm\) nên ta có:

          \(\frac{{IB}}{9} = \frac{{BE}}{{3BE}} = \frac{1}{3} \Rightarrow IB = \frac{{9.1}}{3} = 3(cm)\).

          \(\Rightarrow AB = AI + IB = 9 + 3 = 12cm\)Mà DC = AB (ABCD là hình bình hành \(\Rightarrow DC = 12cm\)

          Vậy \(DC = 12cm.\)

          HĐ4

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 5, biết \(MN//BC\). Hãy điển ? cho thích hợp.

            \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = ?\);

            \(\widehat N = ?\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{?}{?}\)

            Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác \(AMN\) và tam giác \(ABC\).

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

            Phương pháp giải:

            - Tính chất hai đường thẳng song song

            Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì sẽ tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

            - Hệ quả định lí Thales

            Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(MN//BC\) nên \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\) (các cặp góc đồng vị)

            Xét tam giác \(ABC\) có, \(MN//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Vậy trong các ô trống cần điền là:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = \widehat B\);

            \(\widehat N = \widehat C\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Tam giác \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau nên \(\Delta AMN\) đồng dạng \(\Delta ABC\).

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ3
            • TH2
            • HĐ4
            • TH3
            • VD

            Video hướng dẫn giải

            a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

            b) Cho tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k\) thì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số nào?

            Phương pháp giải:

            Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

            Tỉ số đồng dạng là tỉ số các cạnh tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Vì hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

            Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 1\end{array} \right.\). Vậy \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) và tỉ số đồng dạng là 1.

            b) Vì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\)theo tỉ số đồng dạng là \(k\) nên tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\).

            Khi đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)đồng dạng với tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{k}\).

            Vậy \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số \(\frac{1}{k}\).

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 4, cho biết \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,DE\)là đường trung bình của tam giác \(AMN,MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC.\) Tam giác \(ADE\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu

            \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\end{array} \right.\)

            Tỉ số đồng dạng là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\)

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}}\end{array} \right.\)

            Vì \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(AMN\)nên \(DE = \frac{1}{2}MN\)

            \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

            \( \Rightarrow AM = 2AD;AN = 2AE;MN = 2DE\)

            Lại có, \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\end{array} \right.\)

            Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)nên \(MN = \frac{1}{2}BC\)

            \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

            \( \Rightarrow AB = 2AM;AC = 2AN;BC = 2MN\)

            Vì tam giác \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,\)nên \(\Delta ADE\backsim\Delta ABC\)

            Tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{\frac{{AM}}{2}}}{{2AM}} = \frac{1}{4}\).

            Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{4}\).

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 5, biết \(MN//BC\). Hãy điển ? cho thích hợp.

            \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = ?\);

            \(\widehat N = ?\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{?}{?}\)

            Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác \(AMN\) và tam giác \(ABC\).

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            - Tính chất hai đường thẳng song song

            Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì sẽ tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

            - Hệ quả định lí Thales

            Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(MN//BC\) nên \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\) (các cặp góc đồng vị)

            Xét tam giác \(ABC\) có, \(MN//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Vậy trong các ô trống cần điền là:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = \widehat B\);

            \(\widehat N = \widehat C\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Tam giác \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau nên \(\Delta AMN\) đồng dạng \(\Delta ABC\).

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 8, cho biết \(DC//MP,EF//MQ\).

            a) Chứng minh rằng \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\).

            b) \(\Delta ICF\) có đồng dạng với \(\Delta MPQ\)không? Tại sao?

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

            Phương pháp giải:

            - Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\backsim\Delta A''B''C''\) thì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta A''B''C''\).

            - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            a) Xét tam giác \(MPQ\)có \(EF//MQ\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta EPF\) (định lí) (1)

            Xét tam giác \(MPQ\)có \(DC//MP\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta DCQ\) (định lí) (2)

            Từ (1) và (2) \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\) (tính chất tam giác đồng dạng)

            b) Xét tam giác \(EPF\)có \(IC//EP\) nên \(\Delta ICF\backsim\Delta EPF\) (định lí) (3)

            Từ (1) và (3) suy ra, \(\Delta ICF\backsim\Delta MPQ\).

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình bình hành.

            a) Chứng minh rằng \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\).

            b) Cho biết \(CB = 3BE\) và \(AI = 9cm\). Tính \(DC\).

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Nếu một đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            a) Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(BC//AD \Rightarrow EB//AD\)

            Xét tam giác \(IDA\) có

            \(EB//AD;EB\) cắt \(AI;ID\) tại \(B;E\).

            Do đó, \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\) (định lí)

            b) Ta có: \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA \Rightarrow \frac{{IB}}{{IA}} = \frac{{BE}}{{DA}}\) (hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

            Mà \(CB = AD;CB = 3BE \Rightarrow AD = 3BE;AI = 9cm\) nên ta có:

            \(\frac{{IB}}{9} = \frac{{BE}}{{3BE}} = \frac{1}{3} \Rightarrow IB = \frac{{9.1}}{3} = 3(cm)\).

            \(\Rightarrow AB = AI + IB = 9 + 3 = 12cm\)Mà DC = AB (ABCD là hình bình hành \(\Rightarrow DC = 12cm\)

            Vậy \(DC = 12cm.\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

            Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài tập phức tạp hơn trong chương trình học.

            Nội dung chính của mục 2

            Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

            • Định lý về tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
            • Tứ giác có các góc đối bằng nhau: Một tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
            • Tứ giác có hai cạnh đối song song: Một tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.
            • Các tính chất của hình bình hành, hình thang cân: Các tính chất này giúp giải quyết các bài tập liên quan đến việc tính góc, cạnh, đường chéo của các hình này.

            Giải chi tiết bài tập trang 63

            Bài tập trang 63 thường yêu cầu học sinh vận dụng định lý về tổng các góc trong một tứ giác để tính góc chưa biết. Ví dụ:

            Bài 1: Cho tứ giác ABCD có góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 110 độ. Tính góc D.

            Giải:

            Áp dụng định lý về tổng các góc trong một tứ giác, ta có:

            Góc D = 360 độ - (góc A + góc B + góc C) = 360 độ - (80 độ + 100 độ + 110 độ) = 70 độ.

            Giải chi tiết bài tập trang 64

            Bài tập trang 64 thường liên quan đến việc chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể sử dụng các tiêu chí sau:

            • Tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
            • Tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau.
            • Tứ giác có các góc đối bằng nhau.

            Bài 2: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

            Giải:

            Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

            Giải chi tiết bài tập trang 65

            Bài tập trang 65 thường liên quan đến việc tính toán các yếu tố của hình thang cân. Để giải các bài tập này, ta cần nắm vững các tính chất của hình thang cân, chẳng hạn như:

            • Hai cạnh đáy song song.
            • Hai cạnh bên bằng nhau.
            • Hai góc kề một đáy bằng nhau.

            Bài 3: Cho hình thang cân ABCD (AB song song CD) có góc A = 70 độ. Tính các góc còn lại của hình thang.

            Giải:

            Vì ABCD là hình thang cân nên góc B = góc A = 70 độ.

            Góc C = góc D = 180 độ - góc A = 180 độ - 70 độ = 110 độ.

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

            1. Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất cơ bản.
            2. Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
            3. Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể áp dụng vào các bài tập tương tự.
            4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Kết luận

            Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8