1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 82, 83, 84 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho bạn những bài giải chính xác, logic và dễ tiếp thu. Hãy cùng Montoan khám phá và chinh phục môn Toán 8!

Dùng thước đo góc để đo số đo các góc

VD 1

    Video hướng dẫn giải

    Tìm bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định nghĩa hình chữ nhật và ứng dụng vào thực tiễn tìm các ví dụ về hình chữ nhật

    Lời giải chi tiết:

    Các ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: Mặt bảng; ti vi; mặt bàn; khung ảnh

    HĐ 1

      Video hướng dẫn giải

      Dùng thước đo góc để đo số đo các góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) ở Hình 1 và rút ra nhận xét và số đo của chúng.

      Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Dùng thước đo góc để đo số đo 4 góc của tứ giác rồi rút ra nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      Sau khi đo, ta thấy bốn góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) có số đo bằng nhau và bằng \(90^\circ \)

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho \(ABCD\) là hình chữ nhật.

        a) Chứng minh \(AB\) // \(CD\)\(AD\) // \(BC\)

        b) Tam giác \(ABD\) và tam giác \(BAC\) có bằng nhau không? Vì sao?

        Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật (cạnh, góc)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

        Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\), \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = \widehat {DCB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \)

        Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

        \(AB = CD\) (gt)

        \(\widehat {{\rm{ABC}}} = \widehat {{\rm{ADC}}}\) (cmt)

        \(BC = AD\) (gt)

        Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

        Suy ra \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\)\(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (hai cạnh tương ứng)

        Mà hai góc ở vị trí so le trong

        Suy ra \(AB\) // \(CD\); \(BC\) // \(AD\)

        b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta BAC\) ta có:

        \(AB\) chung

        \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{ABC}}}\) (cmt)

        \(AD = BC\) (cmt)

        Suy ra \(\Delta ABD = \Delta BAC\) (c-g-c)

        HĐ 3

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình bình hành \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích các khẳng định sau:

          a) Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) là góc vuông thì \(\widehat {{\rm{ADC}}}\)\(\widehat {{\rm{ABC}}}\) cũng là góc vuông.

          b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) vuông.

          Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất của hình bình hành

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

          Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\), \(BD\)

          \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

          Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}} = 90^\circ \) suy ra \(AB \bot AD\)

          Mà \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

          Suy ra \(AD \bot CD;\;AB \bot BC\)

          Suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 90^\circ \)

          b) Xét \(\Delta BAD\) và \(\Delta CDA\) ta có:

          \(BA = CD\) (gt)

          \(AD\) chung

          \(BD = AC\) (gt)

          Suy ra \(\Delta BAD = \Delta CDA\) (c-c-c)

          Suy ra \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{CDA}}}\) (hai góc tương ứng)

          Mà \(\widehat {BAD} + \widehat {CDA} = 180^\circ \)(do \(AB\) // \(CD\) , cặp góc trong cùng phía)

          Suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {CDA} = 90^\circ \)

          TH 2

            Video hướng dẫn giải

            Chỉ được sử dụng compa, hãy kiểm tra tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không.

            Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng compa đo độ dài các cạnh, đường chéo

            Lời giải chi tiết:

            Gọi tứ giác trong hình là \(ABCD\)

            Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 2

            Sử dụng compa đo độ dài ta thu được \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AC = BD\)

            Tứ giác \(ABCD\) ta có \(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

            Hình bình hành \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC = BD\) nên là hình chữ nhật

            TH 1

              Video hướng dẫn giải

              Cho biết \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật. Thay dấu ? trong bảng sau bằng giá trị thích hợp.

              Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông

              Lời giải chi tiết:

              Giả sử \(ABCD\) là hình chữ nhật ; \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài của \(AB\), \(BC\), \(AC\)

              Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:

              \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)

              Do đó \({d^2} = {a^2} + {b^2}\) ; \({b^2} = {d^2} - {a^2}\); \({a^2} = {d^2} - {b^2}\)

              Suy ra: \(d = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \); \(b = \sqrt {{d^2} - {a^2}} \); \(a = \sqrt {{d^2} - {b^2}} \)

              Với \(a = 8\); \(b = 6\) ta có: \(d = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = \sqrt {64 + 36} = \sqrt {100} = 10\)

              Với \(a = \sqrt {15} \); \(d = \sqrt {24} \) ta có: \(b = \sqrt {{{\sqrt {24} }^2} - {{\sqrt {15} }^2}} = \sqrt {24 - 15} = \sqrt 9 = 3\)

              Với \(b = 5\); \(d = 13\) ta có: \(a = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = \sqrt {169 - 25} = \sqrt {144} = 12\)

              Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 2

              VD 2

                Video hướng dẫn giải

                a) Hãy sử dụng ê ke sao cho chỉ sau ba lần đo ta có thể xác định khung cửa sổ ở Hình 7 có phải là hình chữ nhật hay không?

                b) Hãy sử dụng một cuộn dây, xác định khung cửa sổ trong Hình 7 có là hình chữ nhật hay không?

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 1

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng ê ke đo 3 góc của tứ giác rồi tinh góc còn lại

                b) Đo độ dài các cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                a) Sử dụng ê ke, ta thấy khung cửa có 3 góc vuông

                Áp dụng tính chất tổng 4 góc trong tứ giác, suy ra góc còn lại cũng là góc vuông

                Vậy khung cửa là hình chữ nhật

                b) 

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 2

                Sử dụng thước dây:

                - Đo độ dài đoạn thẳng \(AB\) và đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây (trùng với điểm \(A\), \(B\))

                - Đặt một đầu đánh dấu trùng với điểm \(C\) và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với \(D\).

                Vậy \(AB = CD\)

                Thực hành tương tự ta có \(AD = BC\); \(AC = BD\)

                Tứ giác \(ABCD\)\(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

                \(AC = BD\) nên \(ABCD\) là hình chữ nhật

                Vậy khung cửa có dạng hình chữ nhật

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ 1
                • HĐ 2
                • TH 1
                • VD 1
                • HĐ 3
                • TH 2
                • VD 2

                Video hướng dẫn giải

                Dùng thước đo góc để đo số đo các góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) ở Hình 1 và rút ra nhận xét và số đo của chúng.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                Dùng thước đo góc để đo số đo 4 góc của tứ giác rồi rút ra nhận xét.

                Lời giải chi tiết:

                Sau khi đo, ta thấy bốn góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) có số đo bằng nhau và bằng \(90^\circ \)

                Video hướng dẫn giải

                Cho \(ABCD\) là hình chữ nhật.

                a) Chứng minh \(AB\) // \(CD\)\(AD\) // \(BC\)

                b) Tam giác \(ABD\) và tam giác \(BAC\) có bằng nhau không? Vì sao?

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật (cạnh, góc)

                Lời giải chi tiết:

                a) Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\), \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = \widehat {DCB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \)

                Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

                \(AB = CD\) (gt)

                \(\widehat {{\rm{ABC}}} = \widehat {{\rm{ADC}}}\) (cmt)

                \(BC = AD\) (gt)

                Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

                Suy ra \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\)\(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (hai cạnh tương ứng)

                Mà hai góc ở vị trí so le trong

                Suy ra \(AB\) // \(CD\); \(BC\) // \(AD\)

                b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta BAC\) ta có:

                \(AB\) chung

                \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{ABC}}}\) (cmt)

                \(AD = BC\) (cmt)

                Suy ra \(\Delta ABD = \Delta BAC\) (c-g-c)

                Video hướng dẫn giải

                Cho biết \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật. Thay dấu ? trong bảng sau bằng giá trị thích hợp.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông

                Lời giải chi tiết:

                Giả sử \(ABCD\) là hình chữ nhật ; \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài của \(AB\), \(BC\), \(AC\)

                Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:

                \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)

                Do đó \({d^2} = {a^2} + {b^2}\) ; \({b^2} = {d^2} - {a^2}\); \({a^2} = {d^2} - {b^2}\)

                Suy ra: \(d = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \); \(b = \sqrt {{d^2} - {a^2}} \); \(a = \sqrt {{d^2} - {b^2}} \)

                Với \(a = 8\); \(b = 6\) ta có: \(d = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = \sqrt {64 + 36} = \sqrt {100} = 10\)

                Với \(a = \sqrt {15} \); \(d = \sqrt {24} \) ta có: \(b = \sqrt {{{\sqrt {24} }^2} - {{\sqrt {15} }^2}} = \sqrt {24 - 15} = \sqrt 9 = 3\)

                Với \(b = 5\); \(d = 13\) ta có: \(a = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = \sqrt {169 - 25} = \sqrt {144} = 12\)

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

                Video hướng dẫn giải

                Tìm bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế

                Phương pháp giải:

                Áp dụng định nghĩa hình chữ nhật và ứng dụng vào thực tiễn tìm các ví dụ về hình chữ nhật

                Lời giải chi tiết:

                Các ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: Mặt bảng; ti vi; mặt bàn; khung ảnh

                Video hướng dẫn giải

                Cho hình bình hành \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích các khẳng định sau:

                a) Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) là góc vuông thì \(\widehat {{\rm{ADC}}}\)\(\widehat {{\rm{ABC}}}\) cũng là góc vuông.

                b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) vuông.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất của hình bình hành

                Lời giải chi tiết:

                a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

                Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\), \(BD\)

                \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

                Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}} = 90^\circ \) suy ra \(AB \bot AD\)

                Mà \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

                Suy ra \(AD \bot CD;\;AB \bot BC\)

                Suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 90^\circ \)

                b) Xét \(\Delta BAD\) và \(\Delta CDA\) ta có:

                \(BA = CD\) (gt)

                \(AD\) chung

                \(BD = AC\) (gt)

                Suy ra \(\Delta BAD = \Delta CDA\) (c-c-c)

                Suy ra \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{CDA}}}\) (hai góc tương ứng)

                Mà \(\widehat {BAD} + \widehat {CDA} = 180^\circ \)(do \(AB\) // \(CD\) , cặp góc trong cùng phía)

                Suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {CDA} = 90^\circ \)

                Video hướng dẫn giải

                Chỉ được sử dụng compa, hãy kiểm tra tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

                Phương pháp giải:

                Sử dụng compa đo độ dài các cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                Gọi tứ giác trong hình là \(ABCD\)

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7

                Sử dụng compa đo độ dài ta thu được \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AC = BD\)

                Tứ giác \(ABCD\) ta có \(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

                Hình bình hành \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC = BD\) nên là hình chữ nhật

                Video hướng dẫn giải

                a) Hãy sử dụng ê ke sao cho chỉ sau ba lần đo ta có thể xác định khung cửa sổ ở Hình 7 có phải là hình chữ nhật hay không?

                b) Hãy sử dụng một cuộn dây, xác định khung cửa sổ trong Hình 7 có là hình chữ nhật hay không?

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 8

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng ê ke đo 3 góc của tứ giác rồi tinh góc còn lại

                b) Đo độ dài các cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                a) Sử dụng ê ke, ta thấy khung cửa có 3 góc vuông

                Áp dụng tính chất tổng 4 góc trong tứ giác, suy ra góc còn lại cũng là góc vuông

                Vậy khung cửa là hình chữ nhật

                b) 

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 9

                Sử dụng thước dây:

                - Đo độ dài đoạn thẳng \(AB\) và đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây (trùng với điểm \(A\), \(B\))

                - Đặt một đầu đánh dấu trùng với điểm \(C\) và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với \(D\).

                Vậy \(AB = CD\)

                Thực hành tương tự ta có \(AD = BC\); \(AC = BD\)

                Tứ giác \(ABCD\)\(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

                \(AC = BD\) nên \(ABCD\) là hình chữ nhật

                Vậy khung cửa có dạng hình chữ nhật

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

                Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

                Nội dung chính của mục 1

                • Ôn tập về đa thức: Khái niệm đa thức, bậc của đa thức, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).
                • Ôn tập về phân thức đại số: Khái niệm phân thức đại số, điều kiện xác định của phân thức, các phép toán trên phân thức (cộng, trừ, nhân, chia).
                • Bài tập vận dụng: Các bài tập áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

                Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 82, 83, 84

                Bài 1: (Trang 82)

                Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đa thức. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ví dụ, để cộng hai đa thức, ta cần cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.

                Bài 2: (Trang 83)

                Bài 2 yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

                Bài 3: (Trang 84)

                Bài 3 yêu cầu học sinh giải các phương trình chứa phân thức. Để giải bài này, học sinh cần tìm điều kiện xác định của phương trình, quy đồng mẫu số và giải phương trình như phương trình thông thường.

                Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
                2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
                3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
                4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
                5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Lưu ý quan trọng

                Khi giải bài tập về đa thức và phân thức đại số, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức. Ngoài ra, cần cẩn thận trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tránh sai sót. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

                Mở rộng kiến thức

                Để hiểu sâu hơn về đa thức và phân thức đại số, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, sách bài tập hoặc tìm kiếm thông tin trên internet. Ngoài ra, có thể tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các giáo viên chuyên nghiệp.

                Kết luận

                Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8