1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

a) Vẽ đồ thị các hàm số sau đây trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

b)

    Bốn đồ thị nói trên cắt nhau tại các điểm \(O\left( {0;0} \right),A,B,C\). Tứ giác có bốn đỉnh \(O;A;B;C\) là hình gì? Giải thích.

    Phương pháp giải:

    Tính độ dài các cạnh và góc của tứ giác.

    Chú ý: Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.

    Lời giải chi tiết:

    Vì đường thẳng \(y = x\);\(y = x + 2\) song song với nhau và \(y = - x\);\(y = - x + 2\) song song với nhau nên tứ giác \(OABC\) là hình bình hành.

    Lại có \(OC;OA\) là đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh là 1 nên \(OC = OA\). Do đó, tứ giác \(OABC\) là hình thoi.

    Lại có \(OC;OA\) là đường chéo của hình vuông nên cũng là đường phân giác. Do đó, \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} = 45^\circ \Rightarrow \widehat {COA} = \widehat {COB} + \widehat {AOB} = 45^\circ + 45^\circ = 90^\circ \)

    Hình thoi \(OABC\) có góc \(\widehat {COA} = 90^\circ \) nên tứ giác \(OABC\) là hình vuông.

    Video hướng dẫn giải

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • a)
    • b)

    Vẽ đồ thị các hàm số sau đây trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

    \(y = x\); \(y = x + 2\); \(y = - x\); \(y = - x + 2\).

    Phương pháp giải:

    - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\), ta thường thực hiện các bước sau:

    Bước 1: Xác định một điểm \(M\) trên đồ thị khác gốc tọa độ \(O\), chẳng hạn \(M\left( {1;a} \right)\).

    Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\). Đồ thị hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).

    - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

    Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(A\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

    Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(B\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

    Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\). Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\).

    - Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) là một đường thẳng và song song với đường thẳng \(y = ax\).

    Lời giải chi tiết:

    - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)

    Cho \(x = 1\) thì \(y = 1\) suy ra đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\).

    Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;1} \right)\).

    - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x + 2\)

    Cho \(x = 0 \) thì \(y = 2\) ta được điểm \(B\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).

    Cho \(y = 0 \) thì \(x = - 2\) ta được điểm \(M\left( { - 2;0} \right)\) trên \(Ox\).

    Đồ thị hàm số\(y = x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(M\left( { - 2;0} \right)\).

    - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x\)

    Cho \(x = -1 \) thì \(y = 1\) suy ra đồ thị hàm số đi qua điểm \(C\left( {-1;1} \right)\).

    Đồ thị hàm số \(y = - x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(C\left( {- 1;1} \right)\).

    - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x + 2\)

    Cho \(x = 0 \) thì \(y = 2\) ta được điểm \(B\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).

    Cho \(y = 0 \) thì \(x = 2\) ta được điểm \(N\left( {2;0} \right)\) trên \(Ox\).

    Đồ thị hàm số \(y = - x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(N\left( {2;0} \right)\).

    Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

    Bốn đồ thị nói trên cắt nhau tại các điểm \(O\left( {0;0} \right),A,B,C\). Tứ giác có bốn đỉnh \(O;A;B;C\) là hình gì? Giải thích.

    Phương pháp giải:

    Tính độ dài các cạnh và góc của tứ giác.

    Chú ý: Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.

    Lời giải chi tiết:

    Vì đường thẳng \(y = x\);\(y = x + 2\) song song với nhau và \(y = - x\);\(y = - x + 2\) song song với nhau nên tứ giác \(OABC\) là hình bình hành.

    Lại có \(OC;OA\) là đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh là 1 nên \(OC = OA\). Do đó, tứ giác \(OABC\) là hình thoi.

    Lại có \(OC;OA\) là đường chéo của hình vuông nên cũng là đường phân giác. Do đó, \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} = 45^\circ \Rightarrow \widehat {COA} = \widehat {COB} + \widehat {AOB} = 45^\circ + 45^\circ = 90^\circ \)

    Hình thoi \(OABC\) có góc \(\widehat {COA} = 90^\circ \) nên tứ giác \(OABC\) là hình vuông.

    a)

      Vẽ đồ thị các hàm số sau đây trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

      \(y = x\); \(y = x + 2\); \(y = - x\); \(y = - x + 2\).

      Phương pháp giải:

      - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\), ta thường thực hiện các bước sau:

      Bước 1: Xác định một điểm \(M\) trên đồ thị khác gốc tọa độ \(O\), chẳng hạn \(M\left( {1;a} \right)\).

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\). Đồ thị hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).

      - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

      Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(A\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(B\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\). Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\).

      - Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) là một đường thẳng và song song với đường thẳng \(y = ax\).

      Lời giải chi tiết:

      - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)

      Cho \(x = 1\) thì \(y = 1\) suy ra đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\).

      Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;1} \right)\).

      - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x + 2\)

      Cho \(x = 0 \) thì \(y = 2\) ta được điểm \(B\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \) thì \(x = - 2\) ta được điểm \(M\left( { - 2;0} \right)\) trên \(Ox\).

      Đồ thị hàm số\(y = x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(M\left( { - 2;0} \right)\).

      - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x\)

      Cho \(x = -1 \) thì \(y = 1\) suy ra đồ thị hàm số đi qua điểm \(C\left( {-1;1} \right)\).

      Đồ thị hàm số \(y = - x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(C\left( {- 1;1} \right)\).

      - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x + 2\)

      Cho \(x = 0 \) thì \(y = 2\) ta được điểm \(B\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \) thì \(x = 2\) ta được điểm \(N\left( {2;0} \right)\) trên \(Ox\).

      Đồ thị hàm số \(y = - x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(N\left( {2;0} \right)\).

      Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 1

      Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học và đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các công thức, định lý đã học để tìm ra lời giải chính xác.

      Nội dung chi tiết Bài 3 trang 22

      Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Tính toán các biểu thức đại số. Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các biểu thức đại số, đồng thời tuân thủ đúng thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh cần tìm ra giá trị của ẩn số sao cho phương trình trở thành một đẳng thức.
      • Dạng 3: Ứng dụng kiến thức vào giải bài toán thực tế. Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan và xây dựng mô hình toán học để giải quyết bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
      2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố cần thiết để giải bài toán.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các công thức, định lý đã học để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho biểu thức A = 2x + 3y. Tính giá trị của A khi x = 1 và y = 2.

      Giải:

      Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức A, ta có:

      A = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8

      Vậy, giá trị của A khi x = 1 và y = 2 là 8.

      Lưu ý quan trọng

      Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

      • Sử dụng đúng các ký hiệu toán học.
      • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Mở rộng kiến thức

      Để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Kết luận

      Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8