1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Định lí Pythagore trong chương trình Toán 8, sách Chân trời sáng tạo. Đây là một trong những định lý quan trọng nhất trong hình học, nền tảng cho nhiều kiến thức toán học nâng cao.

Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập áp dụng để giúp bạn hiểu rõ và nắm vững Định lí Pythagore.

Định lí Pythagore

Định lí Pythagore

Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.

\(\Delta ABC,\widehat A = {90^o} \Rightarrow B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Định lí Pythagore đảo

Nếu một tam giác có bình phương độ dài của một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

\(\Delta ABC,B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Rightarrow \widehat A = {90^o}\)

Ví dụ:

Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, AC = 4cm thì tam giác ABC vuông tại A do \({3^2} + {4^2} = {5^2}\), suy ra \[B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\].

Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 3

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Định lí Pythagore: Nền tảng của Hình học

Định lí Pythagore là một trong những định lý cơ bản và quan trọng nhất trong hình học Euclid. Nó mô tả mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông. Định lý này được đặt theo tên của nhà toán học Hy Lạp cổ đại Pythagoras, mặc dù nó đã được biết đến và sử dụng bởi nhiều nền văn minh khác trước đó.

Nội dung Định lí Pythagore

Định lí Pythagore phát biểu rằng: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

Công thức toán học của định lí là: a2 + b2 = c2

Trong đó:

  • a và b là độ dài của hai cạnh góc vuông
  • c là độ dài của cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông)

Chứng minh Định lí Pythagore

Có rất nhiều cách chứng minh Định lí Pythagore. Một trong những cách chứng minh phổ biến nhất là sử dụng diện tích hình vuông.

Xét một tam giác vuông ABC vuông tại A, với AB = a, AC = b và BC = c. Xây dựng một hình vuông lớn có cạnh bằng c, và bên trong hình vuông này, sắp xếp bốn bản sao của tam giác ABC sao cho các cạnh góc vuông của chúng tạo thành một hình vuông nhỏ có cạnh bằng a + b.

Diện tích hình vuông lớn là c2. Diện tích hình vuông nhỏ là (a + b)2. Diện tích của bốn tam giác vuông là 4 * (1/2 * a * b) = 2ab.

Ta có: c2 = (a + b)2 - 2ab = a2 + 2ab + b2 - 2ab = a2 + b2. Vậy, Định lí Pythagore được chứng minh.

Ứng dụng của Định lí Pythagore

Định lí Pythagore có rất nhiều ứng dụng trong thực tế và trong các lĩnh vực khác của toán học:

  • Tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh còn lại.
  • Kiểm tra xem một tam giác có phải là tam giác vuông hay không.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình học không gian.
  • Ứng dụng trong xây dựng, kiến trúc, hàng hải, và nhiều lĩnh vực khác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

Áp dụng Định lí Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25.

Vậy, BC = √25 = 5cm.

Ví dụ 2: Cho tam giác DEF có DE = 5cm, EF = 12cm, DF = 13cm. Chứng minh tam giác DEF là tam giác vuông.

Ta có: DE2 + EF2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169.

DF2 = 132 = 169.

Vì DE2 + EF2 = DF2, nên theo Định lí Pythagore đảo, tam giác DEF là tam giác vuông tại E.

Bài tập áp dụng

  1. Cho tam giác MNP vuông tại M, MN = 6cm, MP = 8cm. Tính độ dài cạnh NP.
  2. Cho tam giác RST có RS = 7cm, ST = 24cm, RT = 25cm. Chứng minh tam giác RST là tam giác vuông.
  3. Một chiếc thang dài 5m được dựa vào tường. Chân thang cách tường 3m. Hỏi đỉnh thang cao lên khỏi mặt đất bao nhiêu mét?

Kết luận

Định lí Pythagore là một công cụ mạnh mẽ và hữu ích trong hình học. Việc nắm vững định lý này sẽ giúp bạn giải quyết nhiều bài toán và hiểu sâu hơn về các khái niệm hình học khác. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về Định lí Pythagore SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8