Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7 trang 95 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng
Đề bài
Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Tính xác suất của các biến cố:
\(A\): “Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên bi màu đỏ”;
\(B\): “Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng”.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:
\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết
a) Cách lấy 2 viên bi trong túi là:
Xanh – đỏ; Xanh – trắng; Xanh – vàng; Đỏ - trắng; Đỏ - vàng; Trắng – vàng.
Có 6 cách lấy hai biên bi từ trong túi.
Biến cố \(A\) xảy ra khi 2 viên bi lấy ra có 1 viên bi màu đỏ
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) là Xanh – đỏ; Đỏ - trắng; Đỏ - vàng
Xác suất 2 viên bi lấy ra có 1 viên bi màu đỏ là \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).
Vậy xác suất 2 viên bi lấy ra có 1 viên bi màu đỏ là \(\frac{1}{2}\).
b) Biến cố \(B\) xảy ra khi 2 viên bi lấy ra đều không có màu trắng
Có 3 kết quả thuận lợi cho \(B\) là : Xanh – đỏ; Xanh – vàng; Đỏ - vàng.
Xác suất 2 viên bi lấy ra không có viên bi nào màu trắng là \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).
Vậy xác suất 2 viên bi lấy ra không có viên bi nào màu trắng là \(\frac{1}{2}\).
Bài 7 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương Ôn tập chương III. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các tính chất liên quan đến tỉ lệ cạnh tương ứng và góc tương ứng.
Bài 7 yêu cầu học sinh xem hình và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. Cụ thể, dựa vào hình vẽ, học sinh cần xác định các cặp tam giác đồng dạng và viết tỉ lệ thức thể hiện mối quan hệ giữa các cạnh tương ứng của chúng.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dựa vào hình vẽ, ta có thể xác định hai tam giác đồng dạng là △ABC và △A'B'C'.
Áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c), ta có:
AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'
Đây là tỉ lệ thức cần tìm. Học sinh cần thay các giá trị cụ thể của các cạnh vào tỉ lệ thức để có kết quả cuối cùng.
Giả sử AB = 4cm, A'B' = 2cm, BC = 6cm, B'C' = 3cm, CA = 8cm, C'A' = 4cm.
Khi đó, tỉ lệ thức sẽ là:
4/2 = 6/3 = 8/4 = 2
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 8 tập 2. Ngoài ra, có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài 7 trang 95 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Trường hợp đồng dạng | Điều kiện |
---|---|
c.c.c | Tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng bằng nhau |
g.g | Hai góc tương ứng bằng nhau |
c.g.c | Tỉ số giữa hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau |
Sách giáo khoa Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Sách bài tập Toán 8 tập 2
Các trang web học toán uy tín