Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 66 sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.
Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 11.
Đề bài
Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 11.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất tổng số đo bốn góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \) vào tứ giác \(ABCD\), \(MNPQ\) và \(UTSV\)
Lời giải chi tiết
a) Trong tứ giác \(ABCD\) có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \\110^\circ + \widehat B + 75^\circ + 75^\circ = 360^\circ \\\widehat B = 360^\circ - \left( {110^\circ + 75^\circ + 75^\circ } \right)\\\widehat B = 100^\circ \end{array}\)
b) Trong tứ giác \(MNPQ\) ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat P + \widehat Q + \widehat M + \widehat N = 360^\circ \\90^\circ + 70^\circ + \widehat M + 90^\circ = 360^\circ \\\widehat M = 360^\circ - \left( {90^\circ + 70^\circ + 90^\circ } \right)\\\widehat M = 110^\circ \end{array}\)
c) Ta có: \(\widehat {TSV} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)
Xét tứ giác \(UTSV\) ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat U + \widehat T + \widehat S + \widehat V = 360^\circ \\115^\circ + 65^\circ + 120^\circ + \widehat V = 360^\circ \\\widehat V = 360^\circ - \left( {115^\circ + 65^\circ + 120^\circ } \right)\\\widehat V = 60^\circ \end{array}\)
d) Trong tứ giác \(EFGH\) có:
\(\begin{array}{l}\widehat F + \widehat E + \widehat G + \widehat H = 360^\circ \\\widehat F + 80^\circ + 100^\circ + 70^\circ = 360^\circ \\\widehat F = 360^\circ - \left( {80^\circ + 100^\circ + 70^\circ } \right)\\\widehat F = 110^\circ \end{array}\)
Bài 1 trang 66 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về:
Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định các hình đặc biệt dựa trên các tính chất đã học. Thông thường, bài tập sẽ đưa ra một hình vẽ và yêu cầu học sinh chỉ ra hình đó là hình gì (hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) hoặc không phải hình gì.
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Cho hình vẽ, biết AB = CD, AD = BC. Hãy xác định hình đó là hình gì?
Giải:
Vì AB = CD và AD = BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành. Nếu thêm điều kiện góc A bằng 90 độ thì ABCD là hình chữ nhật. Nếu thêm điều kiện AB = AD thì ABCD là hình vuông.
Để củng cố kiến thức về các tứ giác đặc biệt, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Để học tốt môn Toán 8, học sinh cần:
Hình | Định nghĩa | Tính chất |
---|---|---|
Hình thang cân | Tứ giác có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau. | Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau. |
Hình bình hành | Tứ giác có các cạnh đối song song. | Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Hình chữ nhật | Hình bình hành có một góc vuông. | Có bốn góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Hình thoi | Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. | Có bốn cạnh bằng nhau, các cạnh đối song song, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Hình vuông | Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. | Vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. |
Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 1 trang 66 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.