1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 2 trang 84, 85, 86 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể hiểu rõ bản chất của vấn đề. Ngoài ra, còn có các lưu ý quan trọng và các bài tập tương tự để các em tự luyện tập.

Cho tứ giác

VD 3

    Video hướng dẫn giải

    Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa hình vuông

    Lời giải chi tiết:

    Mặt bàn hình vuông

    Ô cửa sổ hình vuông

    Hộp phấn

    Viên gạch

    HĐ 7

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ:

      a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông.

      b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

      \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

      Suy ra:

      \(AB = BC = CD = DA\);

      \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\)

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

      Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \)

      \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \)

      b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật

      Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      HĐ 4

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

        Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

        Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \)

        Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật

        Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi

        Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

        HĐ 5

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

          Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật

          Lời giải chi tiết:

          \(MNPQ\) là hình vuông (gt)

          Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi

          \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật

          Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

          TH 4

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng:

            a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông

            b) \(HE = HG\)

            c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông

            Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \)

            \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\)

            Xét \(\Delta AEH\)\(\Delta DHG\) ta có:

            \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\)

            \(AE = GH\) (gt)

            \(AH = DG\) (gt)

            Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c)

            Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng)

            \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

            Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

            Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \)

            Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \)

            Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông.

            b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt)

            Suy ra \(HE = HG\) (2)

            Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

            c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\)

            Khi đó \(EFGH\)\(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3)

            Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4)

            Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

            TH 3

              Video hướng dẫn giải

              Tìm hình vuông trong hai hình sau:

              Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ

              Lời giải chi tiết:

              a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\)

              Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

              Mà hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) vuông góc

              Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi

              \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\)\(OM = ON\) (gt)

              Suy ra \(MP = NQ\)

              Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông

              b) Tứ giác \(URST\) có:

              \(UR = RS = ST = TU\) (gt)

              Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành

              \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt)

              Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật

              Do đó \(URST\) có 4 góc vuông

              \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau

              Suy ra \(URST\) là hình vuông

              VD 4

                Video hướng dẫn giải

                Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì?

                Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông

                Lời giải chi tiết:

                Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

                Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau

                Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông

                HĐ 6

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = BC\)

                  Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                  Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3)

                  \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1)

                  TH1:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

                  Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2)

                  Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH2:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 2

                  Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4)

                  Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH3:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 3

                  \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                  \(ABCD\) là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5)

                  Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • HĐ 4
                  • HĐ 5
                  • TH 3
                  • VD 3
                  • HĐ 6
                  • HĐ 7
                  • TH 4
                  • VD 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật

                  Lời giải chi tiết:

                  Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật

                  Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi

                  Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật

                  Lời giải chi tiết:

                  \(MNPQ\) là hình vuông (gt)

                  Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi

                  \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật

                  Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm hình vuông trong hai hình sau:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\)

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

                  Mà hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) vuông góc

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi

                  \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\)\(OM = ON\) (gt)

                  Suy ra \(MP = NQ\)

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông

                  b) Tứ giác \(URST\) có:

                  \(UR = RS = ST = TU\) (gt)

                  Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành

                  \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt)

                  Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật

                  Do đó \(URST\) có 4 góc vuông

                  \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau

                  Suy ra \(URST\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  Mặt bàn hình vuông

                  Ô cửa sổ hình vuông

                  Hộp phấn

                  Viên gạch

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = BC\)

                  Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                  Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3)

                  \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1)

                  TH1:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

                  Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2)

                  Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH2:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

                  Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4)

                  Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH3:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

                  \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                  \(ABCD\) là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5)

                  Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ:

                  a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông.

                  b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7

                  \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

                  Suy ra:

                  \(AB = BC = CD = DA\);

                  \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\)

                  \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \)

                  \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \)

                  b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật

                  Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng:

                  a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông

                  b) \(HE = HG\)

                  c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 8

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \)

                  \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\)

                  Xét \(\Delta AEH\)\(\Delta DHG\) ta có:

                  \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\)

                  \(AE = GH\) (gt)

                  \(AH = DG\) (gt)

                  Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c)

                  Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng)

                  \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \)

                  Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \)

                  Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông.

                  b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt)

                  Suy ra \(HE = HG\) (2)

                  Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

                  c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\)

                  Khi đó \(EFGH\)\(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3)

                  Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4)

                  Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì?

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 9

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

                  Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau

                  Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông

                  Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

                  Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể.

                  Bài 1: Ôn tập về đa thức

                  Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

                  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
                  • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia.
                  • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

                  Bài 2: Ôn tập về phân thức đại số

                  Bài 2 tập trung vào việc rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Các quy tắc cần nhớ:

                  • Rút gọn phân thức: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
                  • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu chung nhỏ nhất của các phân thức rồi quy đồng.
                  • Phép cộng, trừ phân thức: Quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử số.
                  • Phép nhân, chia phân thức: Nhân hoặc chia các tử số và mẫu số tương ứng.

                  Bài 3: Bài tập vận dụng

                  Bài 3 thường là các bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần:

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
                  • Phân tích bài toán và tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố.
                  • Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
                  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                  Ví dụ minh họa: Giải bài tập trang 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

                  Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x2 + 2x + 1) / (x + 1)

                  Giải:

                  1. Phân tích tử số thành nhân tử: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2
                  2. Thay vào biểu thức ban đầu: (x + 1)2 / (x + 1)
                  3. Rút gọn: (x + 1)2 / (x + 1) = x + 1

                  Vậy, biểu thức được rút gọn là x + 1.

                  Lưu ý khi giải bài tập mục 2 Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

                  • Nắm vững các quy tắc về đa thức và phân thức đại số.
                  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

                  Tài liệu tham khảo hữu ích

                  • Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
                  • Sách bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
                  • Các trang web học toán online uy tín

                  Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8