1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên

Thực hành 4

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện các phép nhân:

    a) \(\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)\)

    b) \(\left( {2y + 7z} \right)\left( {2y - 7z} \right)\)

    c) \(\left( {x + 2{y^2}} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right) = {4^2} - {x^2} = 16 - {x^2}\)

    b) \(\left( {2y + 7z} \right)\left( {2y - 7z} \right) = {\left( {2y} \right)^2} - {\left( {7z} \right)^2} = 4{y^4} - 49{z^2}\)

    c) \(\left( {x + 2{y^2}} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right) = {x^2} - {\left( {2{y^2}} \right)^2} = {x^2} - 4{y^4}\)

    Thực hành 5

      Video hướng dẫn giải

      Tính nhanh:

      a) \(82.78\)

      b) \(87.93\)

      c) \({125^2} - {25^2}\)

      Phương pháp giải:

      Đưa tích của hai thừa số về dạng tích của một tổng và một hiệu rồi áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(82.78 = \left( {80 + 2} \right)\left( {80 - 2} \right) = {80^2} - {2^2} = 6400 - 4 = 6396\)

      b) \(87.93 = \left( {90 - 3} \right)\left( {90 + 3} \right) = {90^2} - {3^2} = 8100 - 9 = 8091\)

      c) \({125^2} - {25^2} = \left( {125 + 25} \right)\left( {125 - 25} \right) = 150.100 = 15000\)

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên.

        Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

        b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức, biến đổi biểu thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\) thành một đa thức thu gọn. Từ đó, có kết luận gì về diện tích của hai hình bên?

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông

        b) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, quy tắc nhân đa thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích Hình 3a là: \({a^2} - {b^2}\)

        Diện tích Hình 3b là: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

        b) Ta có: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = a.a - ab + ba - {b^2} = {a^2} - ab + ab - {b^2} = {a^2} - {b^2}\)

        Suy ra: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

        Vậy diện tích của hai hình bằng nhau.

        Vận dụng 2

          Video hướng dẫn giải

          Giải đáp câu hỏi ở đầu bài (trang 18)

          Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \({65^2} - {35^2} = \left( {65 + 35} \right)\left( {65 - 35} \right) = 100.30 = 3000\)

          \(102.98 = \left( {100 + 2} \right)\left( {100 - 2} \right) = {100^2} - {2^2} = 10000 - 4 = 9996\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • Thực hành 4
          • Thực hành 5
          • Vận dụng 2

          Video hướng dẫn giải

          a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên.

          Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

          b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức, biến đổi biểu thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\) thành một đa thức thu gọn. Từ đó, có kết luận gì về diện tích của hai hình bên?

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông

          b) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, quy tắc nhân đa thức.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích Hình 3a là: \({a^2} - {b^2}\)

          Diện tích Hình 3b là: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

          b) Ta có: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = a.a - ab + ba - {b^2} = {a^2} - ab + ab - {b^2} = {a^2} - {b^2}\)

          Suy ra: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

          Vậy diện tích của hai hình bằng nhau.

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện các phép nhân:

          a) \(\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)\)

          b) \(\left( {2y + 7z} \right)\left( {2y - 7z} \right)\)

          c) \(\left( {x + 2{y^2}} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right) = {4^2} - {x^2} = 16 - {x^2}\)

          b) \(\left( {2y + 7z} \right)\left( {2y - 7z} \right) = {\left( {2y} \right)^2} - {\left( {7z} \right)^2} = 4{y^4} - 49{z^2}\)

          c) \(\left( {x + 2{y^2}} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right) = {x^2} - {\left( {2{y^2}} \right)^2} = {x^2} - 4{y^4}\)

          Video hướng dẫn giải

          Tính nhanh:

          a) \(82.78\)

          b) \(87.93\)

          c) \({125^2} - {25^2}\)

          Phương pháp giải:

          Đưa tích của hai thừa số về dạng tích của một tổng và một hiệu rồi áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(82.78 = \left( {80 + 2} \right)\left( {80 - 2} \right) = {80^2} - {2^2} = 6400 - 4 = 6396\)

          b) \(87.93 = \left( {90 - 3} \right)\left( {90 + 3} \right) = {90^2} - {3^2} = 8100 - 9 = 8091\)

          c) \({125^2} - {25^2} = \left( {125 + 25} \right)\left( {125 - 25} \right) = 150.100 = 15000\)

          Video hướng dẫn giải

          Giải đáp câu hỏi ở đầu bài (trang 18)

          Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \({65^2} - {35^2} = \left( {65 + 35} \right)\left( {65 - 35} \right) = 100.30 = 3000\)

          \(102.98 = \left( {100 + 2} \right)\left( {100 - 2} \right) = {100^2} - {2^2} = 10000 - 4 = 9996\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức tiếp theo. Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 20

          Bài tập mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số hữu tỉ. Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
          • Dạng 2: Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ. Học sinh cần sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm ra giá trị của x.
          • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Các bài toán này thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Bài 1: Tính

          a) 1/2 + 1/3

          Để tính tổng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

          1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

          b) 2/5 - 1/4

          Tương tự, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:

          2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

          Bài 2: Tìm x

          a) x + 2/3 = 5/6

          Để tìm x, ta chuyển 2/3 sang vế phải của phương trình:

          x = 5/6 - 2/3 = 5/6 - 4/6 = 1/6

          b) x - 1/2 = 1/3

          Tương tự, ta chuyển -1/2 sang vế phải:

          x = 1/3 + 1/2 = 2/6 + 3/6 = 5/6

          Mẹo học tốt Toán 8

          Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

          • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc cơ bản.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
          • Hiểu rõ bản chất của các bài toán và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Tầm quan trọng của việc giải bài tập SGK Toán 8

          Việc giải bài tập trong SGK Toán 8 không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán. Các bài tập trong SGK thường được thiết kế theo hướng phát triển tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Do đó, các em nên dành thời gian giải kỹ các bài tập trong SGK để đạt kết quả tốt nhất.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp những nội dung học tập chất lượng để hỗ trợ các em trên con đường chinh phục tri thức.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8