1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 74 và 75, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập đa dạng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề.

Cho hai tam giác vuông

VD2

    Video hướng dẫn giải

    Trong Hình 7, biết \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{{MN}}{{AB}}\), hai đường cao tương ứng là \(MK\) và \(AH\).

    a) Chứng minh rằng \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\)và \(\frac{{MK}}{{AH}} = k\).

    b) Gọi \({S_1}\) là diện tích tam giác \(MNP\) và \({S_2}\) là diện tích tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = {k^2}\).

    Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

    Phương pháp giải:

    - Nếu một tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

    - Diện tích tam giác vuông bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì tam giác \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) nên \(\widehat B = \widehat N\) (hai góc tương ứng).

    Vì \(MK\) là đường cao nên \(\widehat {MKN} = 90^\circ \);Vì \(AH\) là đường cao nên \(\widehat {AHB} = 90^\circ \)

    Xét \(\Delta MNK\) và \(\Delta ABH\) có:

    \(\widehat B = \widehat N\) (chứng minh trên)

    \(\widehat {MKN} = \widehat {AHB} = 90^\circ \)

    Do đó, \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\) (g.g)

    Vì \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\) nên ta có: \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{NK}}{{BH}} = \frac{{MK}}{{AH}} = k \Rightarrow \frac{{MK}}{{AH}} = k\).

    b) Vì \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) nên \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{NP}}{{BC}} = \frac{{MP}}{{AC}} = k\)

    \( \Rightarrow \frac{{NP}}{{BC}} = k \Leftrightarrow NP = kBC\)

    Vì \(\frac{{MK}}{{AH}} = k \Rightarrow MK = kAH\)

     Diện tích tam giác \(MNP\) là:

    \({S_1} = \frac{1}{2}.MK.NP\) (đvdt)

     Diện tích tam giác \(ABC\) là:

    \({S_2} = \frac{1}{2}.AH.BC\) (đvdt)

    Ta có: \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{\frac{1}{2}.MK.NP}}{{\frac{1}{2}.AH.BC}} = \frac{{kAH.kBC}}{{AH.BC}} = {k^2}\) (điều phải chứng minh)

    TH2

      Video hướng dẫn giải

      Trong Hình 6, tam giác nào đồng dạng với tam giác \(DEF\)?

      Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Tỉ số:

      \(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4};\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\).

      Xét tam giác\(DEF\) và tam giác\(ABC\) có:

      \(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{3}{4}\) (chứng minh trên)

      Do đó, \(\Delta DEF\backsim\Delta ABC\).

      Tỉ số:

      \(\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{6}{3} = 2;\frac{{EF}}{{NP}} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\).

      Vì \(\frac{{DE}}{{MN}} \ne \frac{{EF}}{{NP}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(MNP\) không đồng dạng với nhau.

      Tỉ số:

      \(\frac{{DE}}{{RS}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{EF}}{{ST}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}\).

      Vì \(\frac{{DE}}{{RS}} \ne \frac{{EF}}{{ST}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(SRT\) không đồng dạng với nhau.

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai tam giác vuông \(ABC\) và \(DEF\) có các kích thước như Hình 4.

        a) Hãy tính độ dài cạnh \(AC\) và \(DF\).

        b) So sánh các tỉ số \(\frac{{AB}}{{DE}};\frac{{AC}}{{DF}}\) và \(\frac{{BC}}{{EF}}\).

        c) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác\(ABC\) và \(DEF\).

        Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng định lí Py – ta – go.

        - Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

        \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lí Py – ta – go)

        \( \Leftrightarrow {6^2} + A{C^2} = {10^2} \Leftrightarrow A{C^2} = {10^2} - {6^2} = 64 \Leftrightarrow AC = 8\).

        Xét tam giác \(DEF\) vuông tại \(D\) ta có:

        \(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\) (định lí Py – ta – go)

        \( \Leftrightarrow {9^2} + D{F^2} = {15^2} \Leftrightarrow D{F^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Leftrightarrow DF = 12\).

        b) Tỉ số:

        \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3};\frac{{AC}}{{DF}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\); \(\frac{{BC}}{{EF}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\).

        Do đó, \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{2}{3}\).

        c) Xét tam giác\(ABC\) và tam giác\(DEF\) có:

        \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{2}{3}\) (chứng minh trên)

        Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) (c.c.c)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai tam giác vuông \(ABC\) và \(DEF\) có các kích thước như Hình 4.

        a) Hãy tính độ dài cạnh \(AC\) và \(DF\).

        b) So sánh các tỉ số \(\frac{{AB}}{{DE}};\frac{{AC}}{{DF}}\) và \(\frac{{BC}}{{EF}}\).

        c) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác\(ABC\) và \(DEF\).

        Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng định lí Py – ta – go.

        - Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

        \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lí Py – ta – go)

        \( \Leftrightarrow {6^2} + A{C^2} = {10^2} \Leftrightarrow A{C^2} = {10^2} - {6^2} = 64 \Leftrightarrow AC = 8\).

        Xét tam giác \(DEF\) vuông tại \(D\) ta có:

        \(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\) (định lí Py – ta – go)

        \( \Leftrightarrow {9^2} + D{F^2} = {15^2} \Leftrightarrow D{F^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Leftrightarrow DF = 12\).

        b) Tỉ số:

        \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3};\frac{{AC}}{{DF}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\); \(\frac{{BC}}{{EF}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\).

        Do đó, \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{2}{3}\).

        c) Xét tam giác\(ABC\) và tam giác\(DEF\) có:

        \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{2}{3}\) (chứng minh trên)

        Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) (c.c.c)

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 6, tam giác nào đồng dạng với tam giác \(DEF\)?

        Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Tỉ số:

        \(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4};\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\).

        Xét tam giác\(DEF\) và tam giác\(ABC\) có:

        \(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{3}{4}\) (chứng minh trên)

        Do đó, \(\Delta DEF\backsim\Delta ABC\).

        Tỉ số:

        \(\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{6}{3} = 2;\frac{{EF}}{{NP}} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\).

        Vì \(\frac{{DE}}{{MN}} \ne \frac{{EF}}{{NP}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(MNP\) không đồng dạng với nhau.

        Tỉ số:

        \(\frac{{DE}}{{RS}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{EF}}{{ST}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}\).

        Vì \(\frac{{DE}}{{RS}} \ne \frac{{EF}}{{ST}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(SRT\) không đồng dạng với nhau.

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 7, biết \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{{MN}}{{AB}}\), hai đường cao tương ứng là \(MK\) và \(AH\).

        a) Chứng minh rằng \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\)và \(\frac{{MK}}{{AH}} = k\).

        b) Gọi \({S_1}\) là diện tích tam giác \(MNP\) và \({S_2}\) là diện tích tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = {k^2}\).

        Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Nếu một tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

        - Diện tích tam giác vuông bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì tam giác \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) nên \(\widehat B = \widehat N\) (hai góc tương ứng).

        Vì \(MK\) là đường cao nên \(\widehat {MKN} = 90^\circ \);Vì \(AH\) là đường cao nên \(\widehat {AHB} = 90^\circ \)

        Xét \(\Delta MNK\) và \(\Delta ABH\) có:

        \(\widehat B = \widehat N\) (chứng minh trên)

        \(\widehat {MKN} = \widehat {AHB} = 90^\circ \)

        Do đó, \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\) (g.g)

        Vì \(\Delta MNK\backsim\Delta ABH\) nên ta có: \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{NK}}{{BH}} = \frac{{MK}}{{AH}} = k \Rightarrow \frac{{MK}}{{AH}} = k\).

        b) Vì \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) nên \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{NP}}{{BC}} = \frac{{MP}}{{AC}} = k\)

        \( \Rightarrow \frac{{NP}}{{BC}} = k \Leftrightarrow NP = kBC\)

        Vì \(\frac{{MK}}{{AH}} = k \Rightarrow MK = kAH\)

         Diện tích tam giác \(MNP\) là:

        \({S_1} = \frac{1}{2}.MK.NP\) (đvdt)

         Diện tích tam giác \(ABC\) là:

        \({S_2} = \frac{1}{2}.AH.BC\) (đvdt)

        Ta có: \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{\frac{1}{2}.MK.NP}}{{\frac{1}{2}.AH.BC}} = \frac{{kAH.kBC}}{{AH.BC}} = {k^2}\) (điều phải chứng minh)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, đặc biệt là các bài toán về tứ giác. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài tập trang 74 và 75 SGK Toán 8 tập 2 là cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các định lý, tính chất đã học vào thực tế.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 74, 75

        Bài tập mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Bài 1: Kiểm tra kiến thức về các loại tứ giác (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
        • Bài 2: Vận dụng các tính chất của tứ giác để giải các bài toán liên quan đến góc, cạnh, đường chéo.
        • Bài 3: Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt (ví dụ: chứng minh một tứ giác là hình bình hành).
        • Bài 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

        Lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 74

        Bài 1: (SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết cho bài 1)

        Bài 2: (SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết cho bài 2)

        Lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 75

        Bài 3: (SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết cho bài 3)

        Bài 4: (SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết cho bài 4)

        Phương pháp giải bài tập về tứ giác

        Để giải tốt các bài tập về tứ giác, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        • Định nghĩa các loại tứ giác: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
        • Tính chất của các loại tứ giác: Quan hệ giữa các góc, cạnh, đường chéo.
        • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt.
        • Các định lý liên quan đến tứ giác: Định lý về đường trung bình của tam giác, định lý về đường trung bình của hình thang.

        Khi giải bài tập, học sinh nên vẽ hình chính xác, phân tích đề bài một cách kỹ lưỡng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên cũng là yếu tố quan trọng để nâng cao kỹ năng giải toán.

        Mẹo học tốt Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

        Để học tốt môn Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh nên:

        1. Học thuộc các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các định lý quan trọng.
        2. Làm đầy đủ các bài tập trong SGK và sách bài tập.
        3. Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
        4. Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.
        5. Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8