1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 91 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Số lượng học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ vua của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Đề bài

Số lượng học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ vua của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong Câu lạc bộ Cờ vua của trường đó. Tính xác suất các biến cố:

\(A\): “Học sinh được chọn là nữ”.

\(B\): “Học sinh được chọn học lớp 8”.

\(C\): “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết

Tổng số học sinh tham gia câu lạc bộ là:

\(8 + 9 + 6 + 8 + 4 + 5 + 4 + 6 = 50\) (học sinh)

- Biến cố \(A\) xảy ra khi bạn học sinh chọn được là nữ.

Số học sinh nữ tham gia câu lạc bộ là:

\(9 + 8 + 5 + 6 = 28\) (học sinh)

Xác suất của biến có \(A\) là:

\(P\left( A \right) = \frac{{28}}{{50}} = \frac{{14}}{{25}}\)

- Biến cố \(B\) xảy ra khi bạn học sinh chọn được là học sinh lớp 8.

Số học sinh lớp 8 trong câu lạc bộ là:

\(4 + 5 = 9\)(học sinh)

Xác suất của biến có \(B\) là:

\(P\left( B \right) = \frac{9}{{50}}\)

- Biến cố \(C\) xảy ra khi bạn học sinh chọn được là nam và không học lớp 7.

Số học sinh câu lạc bộ là nam và không học lớp 7 là:

\(8 + 4 + 4 = 16\)

Xác suất của biến có \(C\) là:

\(P\left( C \right) = \frac{{16}}{{50}} = \frac{8}{{25}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Giải chi tiết bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây, ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.)

Hướng dẫn giải:

  1. Tính thể tích: Sử dụng công thức V = a.b.c, ta có V = 5cm.4cm.3cm = 60cm3.
  2. Tính diện tích xung quanh: Sử dụng công thức Sxq = 2(a+b)h, ta có Sxq = 2(5cm+4cm).3cm = 54cm2.
  3. Tính diện tích đáy: Diện tích đáy là Sđáy = a.b = 5cm.4cm = 20cm2.
  4. Tính diện tích toàn phần: Sử dụng công thức Stp = Sxq + 2Sđáy, ta có Stp = 54cm2 + 2.20cm2 = 94cm2.

Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3 và diện tích toàn phần là 94cm2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4 trang 91, SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn nhiều bài tập khác liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính thể tích và diện tích các hình.
  • Tìm chiều dài, chiều rộng, chiều cao khi biết thể tích hoặc diện tích.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức tính thể tích và diện tích.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng các phép toán phù hợp để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
  • Các đề thi thử Toán 8.

Tổng kết

Bài 4 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8