1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Tìm giá trị của phân thức:

Đề bài

Tìm giá trị của phân thức:

a) \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) tại \(x = - 4\)

b) \(B = \dfrac{{ab - {b^2}}}{{{a^2} - {b^2}}}\) tại \(a = 4\), \(b = - 2\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

- Tìm điều kiện để phân thức xác định

- Rút gọn phân thức

- Thay x vào để tính giá trị của phân thức

Lời giải chi tiết

a) \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne - 1\)

Ta có: \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{3x}}{{x + 1}}\)

Khi \(x = - 4\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right)}}{{ - 4 + 1}} = \dfrac{{ - 12}}{{ - 3}} = 4\)

Vậy \(A = 4\) khi \(x = - 4\)

b) Điều kiện xác định: \({a^2} \ne {b^2}\) hay \(a \ne \pm b\)

Ta có: \(B = \dfrac{{ab - {b^2}}}{{{a^2} - {b^2}}}\)\( = \dfrac{{b\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \dfrac{b}{{a + b}}\)

Khi \(a = 4\), \(b = - 2\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(B = \dfrac{{ - 2}}{{4 + \left( { - 2} \right)}} = \dfrac{{ - 2}}{2} = - 1\)

Vậy \(B = - 1\) khi \(a = 4\), \(b = - 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc thực hành các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết Bài 3

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thu gọn các đa thức đã cho.
  • Tìm bậc của các đa thức sau khi thu gọn.
  • Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cụ thể.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Thu gọn đa thức và tìm bậc

Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Sau khi thu gọn, bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

Ví dụ: Cho đa thức A = 2x2 + 3x - 5x2 + x + 1. Ta thu gọn như sau:

A = (2x2 - 5x2) + (3x + x) + 1 = -3x2 + 4x + 1

Vậy, đa thức thu gọn là -3x2 + 4x + 1 và bậc của đa thức là 2.

Câu b: Tính giá trị của đa thức

Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cụ thể, ta thay giá trị x đó vào đa thức và thực hiện các phép tính.

Ví dụ: Cho đa thức B = x2 - 2x + 1 và x = 2. Ta tính giá trị của B như sau:

B = 22 - 2 * 2 + 1 = 4 - 4 + 1 = 1

Vậy, giá trị của đa thức B tại x = 2 là 1.

Câu c: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức

Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng với nhau.

Ví dụ: Cho hai đa thức C = x2 + 2x - 1 và D = -x2 + x + 2. Ta thực hiện phép cộng C + D như sau:

C + D = (x2 - x2) + (2x + x) + (-1 + 2) = 3x + 1

Vậy, C + D = 3x + 1.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn thu gọn đa thức trước khi tìm bậc hoặc tính giá trị.
  • Chú ý các dấu âm khi thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về đa thức và các phép toán với đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8