1. Môn Toán
  2. Giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên mọi nẻo đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1.

a) Cho (x + y = 12) và (xy = 35). Tính ({left( {x - y} right)^2}) b) Cho (x - y = 8) và (xy = 20). Tính ({left( {x + y} right)^2}) c) Cho (x + y = 5) và (xy = 6). Tính ({x^3} + {y^3}) d) Cho (x - y = 3) và (xy = 40). Tính ({x^3} - {y^3})

Đề bài

a) Cho \(x + y = 12\) và \(xy = 35\). Tính \({\left( {x - y} \right)^2}\)

b) Cho \(x - y = 8\) và \(xy = 20\). Tính \({\left( {x + y} \right)^2}\)

c) Cho \(x + y = 5\) và \(xy = 6\). Tính \({x^3} + {y^3}\)

d) Cho \(x - y = 3\) và \(xy = 40\). Tính \({x^3} - {y^3}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a) Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và bình phương của một tổng

b) Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng

c) Áp dụng hằng đẳng thức tổng của hai lập phương

d) Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - 2xy + {y^2} = {x^2} + {y^2} - 2xy = {\left( {x + y} \right)^2} - 4xy\)

Thay \(x + y = 12\) và \(xy = 35\) vào biểu thức trên ta có:

\({12^2} - 4.35 = 144 - 140 = 4\)

Vậy \({\left( {x - y} \right)^2} = 4\) khi \(x + y = 12\), \(xy = 35\)

b) Ta có: \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} = {x^2} + {y^2} + 2xy = {\left( {x - y} \right)^2} + 4xy\)

Thay \(x - y = 8\); \(xy = 20\) vào biểu thức ta có:

\({8^2} + 4.20 = 64 + 80 = 144\)

Vậy \({\left( {x + y} \right)^2} = 44\) khi \(x - y = 8\); \(xy = 20\)

c) Ta có: \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3{x^2}y - 3x{y^2} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\)

Thay \(x + y = 5\); \(xy = 6\) vào biểu thức ta có:

\({5^3} - 3.6.5 = 125 - 90 = 35\)

Vậy \({x^3} + {y^3} = 35\) khi \(x + y = 5\); \(xy = 6\)

d) Ta có: \({x^3} - {y^3} = {\left( {x - y} \right)^3} + 3{x^2}y - 3x{y^2} = {\left( {x - y} \right)^3} + 3xy\left( {x - y} \right)\)

Thay \(x - y = 3\); \(xy = 40\) vào biểu thức ta có:

\({3^3} + 3.40.3 = 27 + 360 = 387\)

Vậy \({x^3} - {y^3} = 387\) khi \(x - y = 3\); \(xy = 40\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ và số thực. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, số thực, phép cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 9 bao gồm các phần chính sau:

  1. Phần 1: Lý thuyết cơ bản: Ôn lại khái niệm về số hữu tỉ, số thực, các phép toán trên số hữu tỉ.
  2. Phần 2: Ví dụ minh họa: Giới thiệu các ví dụ cụ thể về cách áp dụng các kiến thức lý thuyết để giải bài tập.
  3. Phần 3: Bài tập tự luyện: Cung cấp các bài tập với mức độ khó tăng dần để các em tự luyện tập và củng cố kiến thức.

Lời giải chi tiết Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Câu a)

Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)

Lời giải:

Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

Câu b)

Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)

Lời giải:

Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

Câu c)

Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)

Lời giải:

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Ta có:

(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14

Câu d)

Đề bài: Tính: (5/6) : (1/3)

Lời giải:

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:

(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5*3)/(6*1) = 15/6 = 5/2

Mở rộng kiến thức và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về các phép toán trên số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 10 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài tập ôn tập chương 1 Toán 8 tập 1

Lời khuyên khi giải bài tập Toán 8

Để giải bài tập Toán 8 hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức lý thuyết cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập với nhiều mức độ khó khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8