1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng - Nền tảng Toán 8

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng trong chương trình SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tại montoan.com.vn. Đây là một trong những kiến thức quan trọng giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài toán hình học phức tạp hơn.

Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác, và ứng dụng của lý thuyết này trong giải toán.

Hai tam giác đồng dạng là gì?

1. Khái niệm

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:

\(\widehat {A'} = \widehat A,\widehat {B'} = \widehat B,\widehat {C'} = \widehat C\) và \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

Kí hiệu: \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\) (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).

Tỉ số \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) là tỉ số đồng dạng của \(\Delta A'B'C'\) với \(\Delta ABC\).

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

2. Tính chất

Tính chất 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó theo tỉ số k = 1.

Tính chất 2. Nếu \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số k thì \(\Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) theo tỉ số \(\frac{1}{k}\).

Ta nói \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\) đồng dạng với nhau.

Tính chất 3.

\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta A'B'C' \backsim \Delta A''B''C''}\\{\Delta A''B''C'' \backsim \Delta ABC}\end{array}} \right\} \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)

3. Định lí

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

\(\begin{array}{l}\Delta ABC,MN//BC,M \in AB,N \in AC\\ \Rightarrow \Delta AMN \backsim \Delta ABC\end{array}\)

Chú ý: Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài của hai cạnh và song song với cạnh còn lại.

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 3

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 4

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Hai Tam Giác Đồng Dạng - SGK Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo

Trong chương trình Toán 8, chương về tam giác đồng dạng đóng vai trò then chốt trong việc phát triển tư duy hình học và khả năng giải quyết vấn đề. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết hai tam giác đồng dạng theo SGK Toán 8 - Chân Trời Sáng Tạo, giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả vào các bài tập.

1. Định nghĩa Tam Giác Đồng Dạng

Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu chúng có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ. Ký hiệu: △ABC ~ △A'B'C'. Điều này có nghĩa là:

  • ∠A = ∠A', ∠B = ∠B', ∠C = ∠C'
  • AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'

2. Các Trường Hợp Đồng Dạng của Tam Giác

Có ba trường hợp đồng dạng của tam giác thường được sử dụng:

  1. Trường hợp 1: Nếu hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. (Góc - Góc)
  2. Trường hợp 2: Nếu hai tam giác có hai cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. (Cạnh - Góc - Cạnh)
  3. Trường hợp 3: Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng tỉ lệ thì hai tam giác đó đồng dạng. (Cạnh - Cạnh - Cạnh)

3. Tính Chất của Tam Giác Đồng Dạng

Khi hai tam giác đồng dạng, chúng có những tính chất quan trọng sau:

  • Các góc tương ứng bằng nhau.
  • Các cạnh tương ứng tỉ lệ.
  • Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số tương ứng của hai cạnh.
  • Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số tương ứng của hai cạnh.

4. Ứng Dụng của Tam Giác Đồng Dạng

Lý thuyết tam giác đồng dạng có nhiều ứng dụng thực tế, bao gồm:

  • Giải các bài toán tính độ dài đoạn thẳng, chiều cao của hình.
  • Xác định các đoạn thẳng song song trong hình.
  • Ứng dụng trong đo đạc, xây dựng và các lĩnh vực khác.

5. Ví dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Cho △ABC và △A'B'C' có ∠A = ∠A', ∠B = ∠B'. Chứng minh rằng △ABC ~ △A'B'C'.

Giải:

Vì ∠A = ∠A' và ∠B = ∠B' nên theo trường hợp đồng dạng góc - góc, ta có △ABC ~ △A'B'C'.

Ví dụ 2: Cho △ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Cho △A'B'C' có AB' = 9cm, AC' = 12cm. Chứng minh rằng △ABC ~ △A'B'C'.

Giải:

Ta có: AB/AB' = 6/9 = 2/3; AC/AC' = 8/12 = 2/3; BC/B'C' = 10/15 = 2/3 (giả sử B'C' = 15cm). Vì AB/AB' = AC/AC' = BC/B'C' nên theo trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh, ta có △ABC ~ △A'B'C'.

6. Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức về lý thuyết hai tam giác đồng dạng, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho △ABC và △MNP có ∠A = ∠M, ∠B = ∠N. Chứng minh rằng △ABC ~ △MNP.
  • Bài 2: Cho △ABC có AB = 4cm, AC = 6cm, ∠A = 60°. Cho △A'B'C' có AB' = 8cm, AC' = 12cm. Chứng minh rằng △ABC ~ △A'B'C'.
  • Bài 3: Cho hình vẽ, biết AB // CD. Chứng minh rằng △OAB ~ △OCD.

7. Kết Luận

Lý thuyết hai tam giác đồng dạng là một phần quan trọng của chương trình Toán 8. Việc nắm vững lý thuyết và áp dụng thành thạo các trường hợp đồng dạng sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8