Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 13 trang 86 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!
Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm
Đề bài
Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm \(D\) và \(K\) ở hai bờ một dòng song (Hình 5). Cho biết \(KE = 90m,KF = 160m\). Tính khoảng cách \(DK\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
- Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) thì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = k\).
- Hai tam giác đồng dạng có các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải chi tiết
- Xét tam giác \(DEF\) và tam giác \(KDF\) có:
\(\widehat F\) (chung)
\(\widehat {EDF} = \widehat {DKF} = 90^\circ \) (giải thuyết)
Suy ra, \(\Delta DEF\backsim\Delta KDF\) (g.g)
Suy ra, \(\widehat E = \widehat {KDF}\) (hai góc tương ứng).
- Xét tam giác \(DEK\) và tam giác \(FDK\) có:
\(\widehat E = \widehat {KDF}\) (chứng minh trên)
\(\widehat {EKD} = \widehat {FKD} = 90^\circ \) (giải thuyết)
Suy ra, \(\Delta DEK\backsim\Delta FDK\) (g.g)
Suy ra, \(\frac{{DK}}{{FK}} = \frac{{EK}}{{DK}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Suy ra, \(D{K^2} = EK.FK = 90.160 = 14400 \Rightarrow DK = \sqrt {14400} = 120\).
Vậy khoảng cách \(DK = 120m\).
Bài 13 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 13 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo:
Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c
Thay số: V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Đề bài: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3
Thay số: V = 6cm3 = 216cm3
Vậy thể tích của hình lập phương là 216cm3.
Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c
Thay số: V = 2m . 1,5m . 1m = 3m3
Vậy thể tích của bể nước là 3m3.
Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi giải các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần:
Bài 13 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.