1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 67, 68, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.

Cho tam giác

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC\) lần lượt lấy hai điểm \(M,N\) sao cho \(AM = 2cm,AN = 3cm\).

    a) So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

    b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).

    c) Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các tam giác \(ABC,AMN\) và \(A'B'C'\)?

    Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    - Ta tính tỉ số các đoạn thẳng.

    - Sử dụng định lí Thales đảo.

    - Hệ quả định lí Thales

    - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

    - Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\backsim\Delta A''B''C''\) thì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta A''B''C''\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3},\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3},\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\). Do đó, các tỉ số trên bằng nhau.

    b) Ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

    Vì \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Rightarrow MN//BC\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(MN//BC \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) (Hệ quả của định lí Thales)

    Do đó, \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{{MN}}{{12}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MN = \frac{{12.1}}{3} = 4\).

    Vậy \(MN = 4cm\).

    c) Vì \(MN//BC \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta AMN\) (định lí)(1)

    Xét tam giác \(AMN\) và tam giác \(A'B'C'\) ta có:

    \(AM = A'B' = 2cm;AN = A'C' = 2cm;MN = B'C' = 4cm\)

    Do đó, \(\Delta AMN = \Delta A'B'C'\) (c.c.c)

    Vì \(\Delta AMN = \Delta A'B'C'\) nên \(\Delta AMN\backsim\Delta A'B'C'\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).

    TH1

      Video hướng dẫn giải

      Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác đồng dạng

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Xét cặp tam giác thứ nhất: Hình a và Hình c.

      Ta có: \(\frac{3}{9} = \frac{1}{3};\frac{7}{{21}} = \frac{1}{3};\frac{{8\frac{1}{3}}}{{25}} = \frac{1}{3}\).

      Do đó, tam giác ở Hình a và Hình c đồng dạng với nhau.

      Xét cặp tam giác thứ hai: Hình b và Hình d.

      Ta có: \(\frac{7}{{14}} = \frac{1}{2};\frac{7}{{14}} = \frac{1}{2};\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Do đó, tam giác ở Hình b và Hình d đồng dạng với nhau.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • TH1

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC\) lần lượt lấy hai điểm \(M,N\) sao cho \(AM = 2cm,AN = 3cm\).

      a) So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).

      c) Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các tam giác \(ABC,AMN\) và \(A'B'C'\)?

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      - Ta tính tỉ số các đoạn thẳng.

      - Sử dụng định lí Thales đảo.

      - Hệ quả định lí Thales

      - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

      - Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\backsim\Delta A''B''C''\) thì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta A''B''C''\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3},\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3},\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\). Do đó, các tỉ số trên bằng nhau.

      b) Ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

      Vì \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Rightarrow MN//BC\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(MN//BC \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) (Hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{{MN}}{{12}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MN = \frac{{12.1}}{3} = 4\).

      Vậy \(MN = 4cm\).

      c) Vì \(MN//BC \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta AMN\) (định lí)(1)

      Xét tam giác \(AMN\) và tam giác \(A'B'C'\) ta có:

      \(AM = A'B' = 2cm;AN = A'C' = 2cm;MN = B'C' = 4cm\)

      Do đó, \(\Delta AMN = \Delta A'B'C'\) (c.c.c)

      Vì \(\Delta AMN = \Delta A'B'C'\) nên \(\Delta AMN\backsim\Delta A'B'C'\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).

      Video hướng dẫn giải

      Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác đồng dạng

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Xét cặp tam giác thứ nhất: Hình a và Hình c.

      Ta có: \(\frac{3}{9} = \frac{1}{3};\frac{7}{{21}} = \frac{1}{3};\frac{{8\frac{1}{3}}}{{25}} = \frac{1}{3}\).

      Do đó, tam giác ở Hình a và Hình c đồng dạng với nhau.

      Xét cặp tam giác thứ hai: Hình b và Hình d.

      Ta có: \(\frac{7}{{14}} = \frac{1}{2};\frac{7}{{14}} = \frac{1}{2};\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Do đó, tam giác ở Hình b và Hình d đồng dạng với nhau.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
      • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia.
      • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phép chia đa thức một biến.

      Ví dụ:

      (2x + 3y) + (x - y) = 3x + 2y

      (x + 2)(x - 1) = x2 + x - 2

      Bài 2: Tìm x biết

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình chứa biến x. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Quy tắc chuyển vế: Chuyển các đơn thức chứa x về một vế và các hằng số về vế còn lại.
      • Quy tắc nhân, chia hai vế: Nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với một số khác 0.

      Ví dụ:

      2x + 5 = 11

      2x = 6

      x = 3

      Bài 3: Chứng minh đẳng thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó bằng vế còn lại. Có thể sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, khai triển, phân tích đa thức để thực hiện biến đổi.

      Ví dụ:

      Chứng minh: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

      (a + b)2 = (a + b)(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh nên:

      1. Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      2. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      3. Sử dụng các phương pháp giải khác nhau để tìm ra cách giải phù hợp nhất.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải các bài tập về đa thức, học sinh cần chú ý đến:

      • Dấu của các đơn thức.
      • Thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Sử dụng đúng các quy tắc biến đổi đại số.

      Kết luận

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 8. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8