1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 8 và 9 của sách giáo khoa Toán 8 – Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho biết đại lượng (y) được tính theo đại lượng (x) như sau: (y = 2x + 3)

VD 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho \(C = f\left( d \right)\)là hàm số mô tả mối quan hệ giữa chu vi \(C\) và đường kính \(d\) của một đường tròn. Tìm công thức \(f\left( d \right)\) và lập bảng giá trị của hàm số ứng với \(d\) lần lượt bằng \(1;2;3;4\) (theo đơn vị cm).

    Phương pháp giải:

    Chu vi đường tròn bằng độ dài đường kính của đường tròn đó nhân với số \(\pi \). Từ đây chúng ta tìm ra công thức của \(f\left( x \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(C = \pi .d\) trong đó, \(C\) là chu vi đường tròn; \(d\) là đường kính và \(\pi \) là số pi.

    Do đó, \(f\left( d \right) = \pi .d\)

    Với \(d = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = \pi .1 = \pi \);

    \(d = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = \pi .2 = 2\pi \);

    \(d = 3 \Rightarrow f\left( 3 \right) = \pi .3 = 3\pi \);

    \(d = 4 \Rightarrow f\left( 4 \right) = \pi .4 = 4\pi \).

    Ta thu được bảng sau:

    \(d\)

    1

    2

    3

    4

    \(f\left( d \right)\)

    \(\pi \)

    \(2\pi \)

    \(3\pi \)

    \(4\pi \)

    HĐ 2

      Video hướng dẫn giải

      Cho biết đại lượng \(y\) được tính theo đại lượng \(x\) như sau: \(y = 2x + 3\)

      Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

      a) Tính \(y\) khi \(x = 4\).

      b) Cho \(x\) một giá trị tùy ý, tính giá trị tương ứng của \(y\).

      Phương pháp giải:

      Thay các giá trị của \(x\) và công thức hàm số để tính \(y\).

      Lời giải chi tiết:

      Với \(x = 4\) ta được. \(y = 2.4 + 3 = 11\)

      Với \(x = 6\) ta được. \(y = 2.6 + 3 = 15\)

      \(x\)

      1

      2

      3

      4

      6

      \(y = 2x + 3\)

      5

      7

      9

      11

      15

      TH 2

        Video hướng dẫn giải

        a) Các giá trị tương ứng của hai đại lượng \(x\) và \(y\) được cho trong bảng sau:

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 1

        Đại lượng \(y\) có phải là hàm số của đại lượng \(x\) không?

        b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\)

        - Tính \(f\left( 2 \right);f\left( { - 3} \right)\).

        - Lập bảng giá trị của hàm số với \(x\) lần lượt bằng \( - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\).

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào định nghĩa của hàm số:

        Nếu đại lượng \(y\) phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi \(x\) sao cho với mỗi giá trị của \(x\) ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của \(y\) thì \(y\) được gọi làm số của biến số \(x\).

        b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì \(f\left( a \right)\) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

        Đối với hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\), khi đó, \(x = a \Rightarrow f\left( a \right) = {a^2}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Đại lượng \(y\) là hàm số của đại lượng \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) ta chỉ xác nhận được duy nhất một giá trị \(y\) tương ứng.

        b) \(f\left( 2 \right) = {2^2} = 4;f\left( { - 3} \right) = {\left( { - 3} \right)^2} = 9\)

        Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} = 4;f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)

        \(f\left( 0 \right) = {0^2} = 0;f\left( 1 \right) = {1^2} = 1\)

        \(f\left( 2 \right) = {2^2} = 4;f\left( 3 \right) = {3^2} = 9\)

        \(x\)

        –3

        –2

        –1

        0

        1

        2

        3

        \(f\left( x \right)\)

        9

        4

        1

        0

        1

        4

        9

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • TH 2
        • VD 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho biết đại lượng \(y\) được tính theo đại lượng \(x\) như sau: \(y = 2x + 3\)

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

        a) Tính \(y\) khi \(x = 4\).

        b) Cho \(x\) một giá trị tùy ý, tính giá trị tương ứng của \(y\).

        Phương pháp giải:

        Thay các giá trị của \(x\) và công thức hàm số để tính \(y\).

        Lời giải chi tiết:

        Với \(x = 4\) ta được. \(y = 2.4 + 3 = 11\)

        Với \(x = 6\) ta được. \(y = 2.6 + 3 = 15\)

        \(x\)

        1

        2

        3

        4

        6

        \(y = 2x + 3\)

        5

        7

        9

        11

        15

        Video hướng dẫn giải

        a) Các giá trị tương ứng của hai đại lượng \(x\) và \(y\) được cho trong bảng sau:

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

        Đại lượng \(y\) có phải là hàm số của đại lượng \(x\) không?

        b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\)

        - Tính \(f\left( 2 \right);f\left( { - 3} \right)\).

        - Lập bảng giá trị của hàm số với \(x\) lần lượt bằng \( - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\).

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào định nghĩa của hàm số:

        Nếu đại lượng \(y\) phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi \(x\) sao cho với mỗi giá trị của \(x\) ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của \(y\) thì \(y\) được gọi làm số của biến số \(x\).

        b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì \(f\left( a \right)\) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

        Đối với hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\), khi đó, \(x = a \Rightarrow f\left( a \right) = {a^2}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Đại lượng \(y\) là hàm số của đại lượng \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) ta chỉ xác nhận được duy nhất một giá trị \(y\) tương ứng.

        b) \(f\left( 2 \right) = {2^2} = 4;f\left( { - 3} \right) = {\left( { - 3} \right)^2} = 9\)

        Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} = 4;f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)

        \(f\left( 0 \right) = {0^2} = 0;f\left( 1 \right) = {1^2} = 1\)

        \(f\left( 2 \right) = {2^2} = 4;f\left( 3 \right) = {3^2} = 9\)

        \(x\)

        –3

        –2

        –1

        0

        1

        2

        3

        \(f\left( x \right)\)

        9

        4

        1

        0

        1

        4

        9

        Video hướng dẫn giải

        Cho \(C = f\left( d \right)\)là hàm số mô tả mối quan hệ giữa chu vi \(C\) và đường kính \(d\) của một đường tròn. Tìm công thức \(f\left( d \right)\) và lập bảng giá trị của hàm số ứng với \(d\) lần lượt bằng \(1;2;3;4\) (theo đơn vị cm).

        Phương pháp giải:

        Chu vi đường tròn bằng độ dài đường kính của đường tròn đó nhân với số \(\pi \). Từ đây chúng ta tìm ra công thức của \(f\left( x \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(C = \pi .d\) trong đó, \(C\) là chu vi đường tròn; \(d\) là đường kính và \(\pi \) là số pi.

        Do đó, \(f\left( d \right) = \pi .d\)

        Với \(d = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = \pi .1 = \pi \);

        \(d = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = \pi .2 = 2\pi \);

        \(d = 3 \Rightarrow f\left( 3 \right) = \pi .3 = 3\pi \);

        \(d = 4 \Rightarrow f\left( 4 \right) = \pi .4 = 4\pi \).

        Ta thu được bảng sau:

        \(d\)

        1

        2

        3

        4

        \(f\left( d \right)\)

        \(\pi \)

        \(2\pi \)

        \(3\pi \)

        \(4\pi \)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 8 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán với đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số và giải quyết bài toán thực tế.

        Bài 1: Thực hiện các phép tính

        Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc sau:

        • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
        • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
        • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

        Ví dụ:

        a) (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = 4x2 - x + 1

        b) (2x3 - 5x2 + 3x) - (x3 + 2x2 - x) = x3 - 7x2 + 4x

        Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

        Bài 2 yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử. Các phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

        • Đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức.
        • Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức.
        • Phương pháp nhóm: Nhóm các hạng tử để tạo ra các nhân tử chung.

        Ví dụ:

        a) x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

        b) x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4)

        Bài 3: Giải phương trình

        Bài 3 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất và bậc hai. Để giải phương trình, bạn cần:

        • Chuyển vế: Chuyển tất cả các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
        • Rút gọn: Rút gọn cả hai vế của phương trình.
        • Tìm nghiệm: Tìm giá trị của ẩn thỏa mãn phương trình.

        Ví dụ:

        a) 2x + 3 = 7 => 2x = 4 => x = 2

        b) x2 - 5x + 6 = 0 => (x - 2)(x - 3) = 0 => x = 2 hoặc x = 3

        Lưu ý khi giải bài tập

        Để giải bài tập Toán 8 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và công thức liên quan.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác.
        • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, internet và các nguồn tài liệu khác để tìm kiếm thông tin và giải pháp.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8