1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 17 trang 86 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Quan sát Hình 6. Vẽ vào tờ giấy tam giác

Đề bài

Quan sát Hình 6. Vẽ vào tờ giấy tam giác \(DEF\) với \(EF = 4cm,\widehat E = 36^\circ ,\widehat F = 76^\circ \).

a) Chứng minh \(\Delta DEF\backsim\Delta AMC\).

b) Dùng thước đo chiều dài cạnh \(DF\) của \(\Delta DEF\). Tính khoảng cách giữa hia điểm \(A\) và \(C\) ở hai bờ sông trong Hình 6.

Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Nếu hai góc của một tam giác này bằng hai góc tương ứng của một tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

a) Xét tam giác \(DEF\) và tam giác \(AMC\) có:

\(\widehat E = \widehat M = 36^\circ \)

\(\widehat F = \widehat C = 76^\circ \) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta DEF\backsim\Delta AMC\) (g.g).

b) Đổi 25m = 2500 cm.

Dùng thước đo độ dài cạnh \(DF\) ta được độ dài \(DF\) là 2,6cm.

Vì \(\Delta DEF\backsim\Delta AMC\) nên \(\frac{{DF}}{{EF}} = \frac{{AC}}{{MC}}\) (hai cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Thay số, \(\frac{{2,6}}{4} = \frac{{AC}}{{2500}} \Rightarrow AC = \frac{{2,6.2500}}{4} = 1625\).

Vậy khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(C\) là 1625 cm hay 16,25m.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Giải chi tiết bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Nội dung bài tập: (Giả sử bài tập yêu cầu tính thể tích hoặc diện tích của một hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương với các kích thước cụ thể)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định đúng hình dạng hình học được đề cập trong bài tập (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Bước 2: Xác định các kích thước cần thiết (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  3. Bước 3: Áp dụng công thức tính thể tích hoặc diện tích tương ứng với hình dạng đã xác định.
  4. Bước 4: Thực hiện các phép tính và ghi kết quả với đơn vị đo phù hợp.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài bài tập tính thể tích và diện tích, bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Bài tập tìm chiều của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích hoặc diện tích.
  • Bài tập so sánh thể tích hoặc diện tích của hai hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  • Bài tập ứng dụng thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức tính thể tích và diện tích.
  • Sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm ẩn số.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài tập.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài 17 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8