1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 77, 78 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

a) Cho đoạn thẳng

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Cho tứ giác ABCD và điểm O(O không thuộc các đường thẳng AB, BC, CD, DA). Trên các tia \(OA,OB,OC,OD\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C',D'\) sao cho \(OA' = \frac {1}{2} OA,OB' = \frac {1}{2} OB,OC' = \frac {1}{2} OC,OD' = \frac {1}{2} OD\) (Hình 2).

    Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\frac{{A'D'}}{{AD}};\frac{{B'C'}}{{BC}};\frac{{C'D'}}{{CD}}\).

    Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    - Ta thực hiện các phép tính tỉ số.

    - Sử dụng định lí Thales đảo;

    - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

    Lời giải chi tiết:

    - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(OAB\) có:

    \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OD' = \frac {1}{2}OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(OAD\) có:

    \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(A'D'//AD\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(A'D'//AD \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    - Vì \(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2} OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(OBC\) có:

    \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    - Vì \(OD' = \frac {1}{2} OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2}OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(ODC\) có:

    \(\frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(D'C'//DC\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(D'C'//DC \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{D'C'}}{{DC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{C'D'}}{{CD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}}\).

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      a) Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB\). Trên tia \(OA,OB\) lần lượt lấy các điểm \(A',B'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB\) (ình 1a).

      i) \(A'B'\) có song song với \(AB\) không.

      ii) Tính tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}\).

      Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

      b) Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB,OC\). Trên tia \(OA,OB,OC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB,OC' = 3OC\) (Hình 1b).

      i) Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

      ii) Chứng minh tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

      Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 2

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng định lí Thales đảo;

      - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

      - Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (c.c.c)

      Lời giải chi tiết:

      a)

      i) Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OA'B'\) có:

      \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

      ii) Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

      b)

      i)

      - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OA'B'\) có:

      \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

      - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OA'C'\) có:

      \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(A'C'//AC\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(A'C'//AC \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{1} = 3\).

      - Vì \(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OB'C'\) có:

      \(\frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{1} = 3\).

      Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

      ii) Xét tam giác \(A'B'C'\) và tam giác \(ABC\) ta có:

      \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (chứng minh trên)

      Do đó, tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

      TH1

        Video hướng dẫn giải

        Cho ba tấm ảnh được đặt trên lưới ô vuông như Hình 4. Hãy chỉ ra ba cặp hình, trong mỗi cặp hình này đồng dạng phối cảnh với hình kia và chỉ ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát và tiến hành đo độ dài các cạnh của hình.

        Nếu các cặp tỉ số của các cạnh tương ứng bằng nhu thì các cặp hình này đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(ABCD\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A'B'C'D'\) theo tỉ số \(k = \frac {AB}{A'B'} = \frac {BC}{B'C'} = \frac {8}{4} = \frac {6}{3} = 2\).

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(A'B'C'D'\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \(k = \frac {A'B'}{A''B''} = \frac {B'C'}{B''C''} = \frac {4}{12} = \frac {3}{9} = \frac {1}{3}\).

        => Hình \(ABCD\) đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \( k = 2.\frac {1}{3} = \frac {2}{3} \)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • HĐ2
        • TH1

        Video hướng dẫn giải

        a) Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB\). Trên tia \(OA,OB\) lần lượt lấy các điểm \(A',B'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB\) (ình 1a).

        i) \(A'B'\) có song song với \(AB\) không.

        ii) Tính tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}\).

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

        b) Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB,OC\). Trên tia \(OA,OB,OC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB,OC' = 3OC\) (Hình 1b).

        i) Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

        ii) Chứng minh tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng định lí Thales đảo;

        - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

        - Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (c.c.c)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        i) Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OA'B'\) có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

        ii) Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

        b)

        i)

        - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OA'B'\) có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

        - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OA'C'\) có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(A'C'//AC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'C'//AC \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{1} = 3\).

        - Vì \(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OB'C'\) có:

        \(\frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{1} = 3\).

        Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

        ii) Xét tam giác \(A'B'C'\) và tam giác \(ABC\) ta có:

        \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (chứng minh trên)

        Do đó, tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác ABCD và điểm O(O không thuộc các đường thẳng AB, BC, CD, DA). Trên các tia \(OA,OB,OC,OD\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C',D'\) sao cho \(OA' = \frac {1}{2} OA,OB' = \frac {1}{2} OB,OC' = \frac {1}{2} OC,OD' = \frac {1}{2} OD\) (Hình 2).

        Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\frac{{A'D'}}{{AD}};\frac{{B'C'}}{{BC}};\frac{{C'D'}}{{CD}}\).

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Ta thực hiện các phép tính tỉ số.

        - Sử dụng định lí Thales đảo;

        - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

        Lời giải chi tiết:

        - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(OAB\) có:

        \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OD' = \frac {1}{2}OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(OAD\) có:

        \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(A'D'//AD\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'D'//AD \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        - Vì \(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2} OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(OBC\) có:

        \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        - Vì \(OD' = \frac {1}{2} OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2}OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(ODC\) có:

        \(\frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(D'C'//DC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(D'C'//DC \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{D'C'}}{{DC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{C'D'}}{{CD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}}\).

        Video hướng dẫn giải

        Cho ba tấm ảnh được đặt trên lưới ô vuông như Hình 4. Hãy chỉ ra ba cặp hình, trong mỗi cặp hình này đồng dạng phối cảnh với hình kia và chỉ ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát và tiến hành đo độ dài các cạnh của hình.

        Nếu các cặp tỉ số của các cạnh tương ứng bằng nhu thì các cặp hình này đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(ABCD\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A'B'C'D'\) theo tỉ số \(k = \frac {AB}{A'B'} = \frac {BC}{B'C'} = \frac {8}{4} = \frac {6}{3} = 2\).

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(A'B'C'D'\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \(k = \frac {A'B'}{A''B''} = \frac {B'C'}{B''C''} = \frac {4}{12} = \frac {3}{9} = \frac {1}{3}\).

        => Hình \(ABCD\) đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \( k = 2.\frac {1}{3} = \frac {2}{3} \)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến tứ giác. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh các tính chất của tứ giác, tính độ dài các cạnh, góc, hoặc giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1

        Bài 1: Ôn tập về tứ giác

        Bài 1 thường là các bài tập trắc nghiệm hoặc điền vào chỗ trống để kiểm tra kiến thức cơ bản về các loại tứ giác (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất của chúng. Để làm tốt bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và các tính chất quan trọng của từng loại tứ giác.

        Bài 2: Áp dụng tính chất của hình bình hành

        Bài 2 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ, chứng minh tứ giác có hai cặp cạnh đối song song, hoặc có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Để giải bài này, học sinh cần vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành một cách linh hoạt.

        Bài 3: Tính chất của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông

        Bài 3 thường tập trung vào việc vận dụng các tính chất đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để giải các bài toán liên quan đến độ dài cạnh, góc, đường chéo. Ví dụ, tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh, hoặc tính góc của hình thoi khi biết một góc.

        Phương pháp giải bài tập tứ giác hiệu quả

        1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và các tính chất của từng loại tứ giác.
        2. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra hướng giải.
        3. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
        4. Vận dụng kiến thức một cách linh hoạt: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh, tính toán hoặc giải các bài toán thực tế.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập

        Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại F. Chứng minh rằng AF = 2FC.

        Lời giải:

        • Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD.
        • Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = 1/2 AB.
        • Xét tam giác ABE và tam giác CDE có: AE = CD (vì AE = 1/2 AB = 1/2 CD), góc BAE = góc DCE (so le trong), góc ABE = góc CDE (so le trong).
        • Suy ra tam giác ABE đồng dạng với tam giác CDE (g-c-g).
        • Do đó, DE/CE = AE/CD = 1. Vậy DE = CE.
        • Xét tam giác AFC và tam giác DFE có: góc AFC = góc DFE (đối đỉnh), góc FAC = góc FDE (so le trong), góc ACF = góc DEF (so le trong).
        • Suy ra tam giác AFC đồng dạng với tam giác DFE (g-g-g).
        • Do đó, AF/DF = AC/DE = AC/CE.
        • Vì AC = AF + FC và DE = CE nên AF/DF = (AF + FC)/CE.
        • Suy ra AF/DF = AF/CE + FC/CE.
        • Do DF = AF + AD nên AF/(AF + AD) = AF/CE + FC/CE.
        • Giải phương trình trên, ta được AF = 2FC.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hình học, các em cần thường xuyên luyện tập, làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, các em cũng nên tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức và nâng cao trình độ.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập về tứ giác trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8