1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 49 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

a) Hãy đo chiều dài và chiều rộng

Đề bài

a) Hãy đo chiều dài và chiều rộng cái bàn học của em và tính tỉ số giữa hai kích thước này.

b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Mỹ Tho là 70 km, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau là 350 km. Tính tỉ số giữa hai quãng đường này.

c) Cho biết \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{5}\)\(AB = 6cm\). Hãy tính \(CD\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết

a) Chiều dài của cái bàn học của em là \(120cm\); chiều rộng của cái bàn học của em là \(70cm\). Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của cái bàn là: \(CD:CR = \frac{{CD}}{{CR}} = \frac{{120}}{{70}} = \frac{{12}}{7}\).

b) Tỉ số giữa hai quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Mỹ Tho và từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau là: \(70:350 = \frac{{70}}{{350}} = \frac{1}{5}\).

c) Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{5}\)\(AB = 6cm \Rightarrow \frac{6}{{CD}} = \frac{3}{5} \Rightarrow CD = \frac{{5.6}}{3} = 10cm\)

Vậy \(CD = 10cm\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số để thực hiện các phép tính. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

  • Phân thức đại số: Là biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0.
  • Điều kiện xác định của phân thức: Là các giá trị của biến sao cho mẫu thức Q khác 0.
  • Các phép toán với phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

Giải chi tiết bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 1 yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  1. a)x/(x+y) + y/(x+y)
  2. b)x/(x-y) - y/(x-y)
  3. c)x/(x+y) - y/(x+y)
  4. d)x/(x-y) + y/(x-y)

Giải:

a)x/(x+y) + y/(x+y) = (x+y)/(x+y) = 1 (với x ≠ -y)

b)x/(x-y) - y/(x-y) = (x-y)/(x-y) = 1 (với x ≠ y)

c)x/(x+y) - y/(x+y) = (x-y)/(x+y) (với x ≠ -y)

d)x/(x-y) + y/(x-y) = (x+y)/(x-y) (với x ≠ y)

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về phân thức đại số

Khi giải các bài tập về phân thức đại số, học sinh cần chú ý những điểm sau:

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức một cách chính xác.
  • Rút gọn phân thức về dạng đơn giản nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Bài tập tương tự và mở rộng

Để củng cố kiến thức về phân thức đại số, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn các phân thức sau: A = (x^2 - 1)/(x + 1), B = (x^2 + 2x + 1)/(x + 1)
  • Thực hiện các phép tính sau: C = (x/2y) + (y/3x), D = (x/y) - (y/x)

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về phân thức đại số. Chúc các em học tốt!

Ví dụ minh họa thêm

Xét bài toán: Tính giá trị của biểu thức P = (x^2 - 4)/(x + 2) khi x = 3.

Giải:

Ta có: P = (x^2 - 4)/(x + 2) = ((x - 2)(x + 2))/(x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

Thay x = 3 vào biểu thức P, ta được: P = 3 - 2 = 1

Vậy giá trị của biểu thức P khi x = 3 là 1.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8