1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng

Đề bài

Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của con đường bên trong lần lượt là 300 m, 350 m và 550 m. Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 600 m. Nam chạy bốn vòng bên trong. Hưng chạy hai vòng bên ngoài. So sánh quãng đường chạy của hai bạn.

Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

\(\Delta ABC\backsim\Delta DEF \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\).

Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số của hai chu vi của hai tam giác đó cũng là \(k\).

Lời giải chi tiết

Quan sát hình vẽ ta thấy, cạnh ngắn nhất của tam giác \(ABC\) là cạnh \(AC\);cạnh ngắn nhất của tam giác \(DEF\) là cạnh \(DF\).

Do đó, ta có: \(\frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{600}}{{300}} = 2\).

Do đó, tỉ số chu vi của tam giác \(ABC\) và tam giác \(DEF\) là 2.

Chu vi tam giác \(DEF\) là: \(300 + 350 + 550 = 1200m\)

Chu vi tam giác \(ABC\) là: \(1200.2 = 2400m\).

Quãng đường bạn Nam đã chạy là: \(1200.4 = 4800m\)

Quãng đường bạn Hùng đã chạy là: \(2400.2 = 4800m\).

Do đó, hai bạn Nam và Hùng đã chạy hai quãng đường bằng nhau.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này là rất quan trọng để học tốt môn Toán 8.

Nội dung bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2

Bài 3 tập trung vào việc tính thể tích của các hình hộp chữ nhật trong các tình huống khác nhau. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

  • Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

Để giải các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích: V = a.b.c, trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

Ngoài ra, học sinh cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết để đảm bảo kết quả chính xác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2:

Câu a)

Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a.b.c => c = V / (a.b)

Thay số, ta được:

c = 120cm3 / (6cm.4cm) = 5cm

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 96cm3 và chiều dài 6cm, chiều cao 4cm. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

  • Đảm bảo các kích thước của hình hộp chữ nhật được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo.
  • Chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8