Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 54 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!
Tính độ dài đoạn
Đề bài
Tính độ dài đoạn \(PQ\) (Hình 10).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm của tam giác.
- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Lời giải chi tiết
Vì \(PA = 8cm;PB = 8cm \Rightarrow PA = PB \Rightarrow P\) là trung điểm của \(AB\).
Vì \(CQ = 7cm;AQ = 7cm \Rightarrow CQ = AQ \Rightarrow Q\) là trung điểm của \(AC\).
Xét tam giác \(ABC\) có:
\(P\) là trung điểm của \(AB\); \(Q\) là trung điểm của \(AC\) nên \(PQ\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).
\( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}BC\) (tính chất đường trung bình)
\( \Leftrightarrow PQ = \frac{1}{2}.9 = 4,5cm\).
Vậy \(PQ = 4,5cm\).
Bài 2 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)
Lời giải:
Ngoài bài 2 trang 54, SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 2 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.