1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 15 trang 60 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho tứ giác

Đề bài

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại . Qua \(O\), kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AB\) tại \(E\), kẻ đường thẳng song song với \(CD\) cắt \(AD\) tại \(F\).

a) Chứng minh: \(EF//BD\);

b) Từ \(O\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(G\) và đường thẳng song song với \(AD\) cắt \(CD\) tại \(H\). Chứng minh rằng \(CG.DH = BG.CH\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Định lí Thales

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Định lí Thales đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

a) Xét tam giác \(ADC\) có \(OF//DC\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AO}}{{AC}}\) (1)

Xét tam giác \(ABC\) có \(OE//BC\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AO}}{{AC}}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra, \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AB}}\)

Xét tam giác \(ABD\) có:

\(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AB}}\)

Theo định lí Thales đảo suy ra \(EF//BD\).

b) Xét tam giác \(ADC\) có \(OH//AD\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{CH}}{{CD}} = \frac{{CO}}{{AC}}\) (3)

Xét tam giác \(ABC\) có \(OG//AB\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{CG}}{{BC}} = \frac{{CO}}{{AC}}\) (4)

Từ (3) và (4) suy ra, \(\frac{{CH}}{{CD}} = \frac{{CG}}{{BC}}\)

Theo định lí Thales đảo suy ra \(GH//BD\).

Xét tam giác \(BCD\) có \(GH//BD\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{CH}}{{DH}} = \frac{{CG}}{{BG}} \Rightarrow CH.BG = DH.CG\) (điều phải chứng minh).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và thi học kỳ, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng cần thiết.

Nội dung bài tập 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài tập 15 thường bao gồm các dạng toán sau:

  • Dạng 1: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Dạng 2: Tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức đại số.
  • Dạng 4: Giải phương trình đại số.

Lời giải chi tiết bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng toán cụ thể.

Dạng 1: Rút gọn biểu thức đại số

Để rút gọn biểu thức đại số, chúng ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng và đa thức. Sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế và các hằng đẳng thức đại số để đơn giản hóa biểu thức.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (2x + 3)(x - 1)

Lời giải:

(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

Dạng 2: Tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến

Để tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến, chúng ta thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tính ra kết quả.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 2 khi x = 2

Lời giải:

3x2 - 5x + 2 = 3(2)2 - 5(2) + 2 = 3(4) - 10 + 2 = 12 - 10 + 2 = 4

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức đại số

Để chứng minh đẳng thức đại số, chúng ta cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó bằng vế còn lại. Sử dụng các quy tắc về phép biến đổi đại số và các hằng đẳng thức đại số để thực hiện việc chứng minh.

Ví dụ: Chứng minh rằng (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Lời giải:

(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

Dạng 4: Giải phương trình đại số

Để giải phương trình đại số, chúng ta cần tìm giá trị của biến sao cho phương trình trở thành một đẳng thức. Sử dụng các quy tắc về phép biến đổi phương trình để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 11

Lời giải:

2x + 5 = 11

2x = 11 - 5

2x = 6

x = 6 / 2

x = 3

Lưu ý khi giải bài tập 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng các quy tắc về phép biến đổi đại số một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Dạng ToánPhương Pháp
Rút gọn biểu thứcSử dụng quy tắc dấu ngoặc, hằng đẳng thức
Tìm giá trị biểu thứcThay giá trị biến và tính toán
Chứng minh đẳng thứcBiến đổi một vế về vế còn lại
Giải phương trìnhSử dụng quy tắc biến đổi phương trình

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8