1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 59, 60 sách giáo khoa Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Vẽ vào vở tam giác (ABC)

TH 2

    Video hướng dẫn giải

    Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:

    a) Tam giác \(EFK\)\(EF = 9\)m, \(FK = 12\)m, \(EK = 15\)m.

    b) Tam giác \(PQR\)\(PQ = 17\)cm, \(QR = 12\)cm, \(PR = 10\)cm.

    c) Tam giác \(DEF\)\(DE = 8\)m, \(DF = 6\)m, \(EF = 10\)m.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lý Pythagore đảo để tìm các tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \({9^2} + {12^2} = {15^2}\), suy ra \(E{F^2} + F{K^2} = E{K^2}\). Vậy tam giác \(EFK\) vuông tại \(F\)

    b) Ta có cạnh \(PQ\) là cạnh dài nhất và \({12^2} + {15^2} \ne {17^2}\), suy ra \(Q{R^2} + P{R^2} \ne P{Q^2}\). Vậy tam giác \(PQR\) không phải là tam giác vuông

    c) Ta có: \({8^2} + {6^2} = {10^2}\), suy ra \(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\). Vậy tam giác \(DEF\) vuông tại \(D\)

    VD 2

      Video hướng dẫn giải

      a) Nam dự định làm một cái êke từ ba thanh nẹp gỗ. Nam đã có hai thanh làm hai cạnh góc vuông dài \(6\)cm và \(8\)cm. Hỏi thanh nẹp còn lại Nam phải làm có độ dài bao nhiêu? (Giả sử các mối nối không đáng kể).

      b) Một khung gỗ \(ABCD\) (Hình 6) được tạo thành từ \(5\) thanh nẹp có độ dài như sau: \(AB = CD = 36\)cm; \(BC = AD = 48\)cm; \(AC = 60\)cm. Chứng minh rằng \(\widehat {ABC}\)\(\widehat {ADC}\) là các góc vuông.

      Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài cạnh còn lại

      b) Sử dụng định lý Pythagore đảo chứng minh \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) là các tam giác vuông

      Lời giải chi tiết:

      a) Gọi \(a\), \(b\) là độ dài hai thanh nẹp làm cạnh góc vuông (cm)

      Gọi \(c\) là độ dài thanh nẹp còn lại cần tính (cm)

      Áp dụng định lý Pythagore ta có:

      \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

      \({c^2} = {6^2} + {8^2} = 36 + 64 = 100 = {10^2}\)

      \(c = 10\) (cm)

      Vậy độ dài thanh nẹp còn lại là \(10\)cm

      b) Ta có: \({60^2} = {36^2} + {48^2}\)

      Suy ra \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)\(A{C^2} = A{D^2} + C{D^2}\)

      Suy ra \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\), \(\Delta ACD\) vuông tại \(D\)

      \(\widehat {ABC} = 90^\circ ;\;\widehat {ADC} = 90^\circ \)

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Vẽ vào vở tam giác \(ABC\)\(AB = 12\)cm, \(AC = 5\)cm, \(BC = 13\)cm, rồi xác định số đo \(\widehat {BAC}\) bằng thước đo góc.

        Phương pháp giải:

        Vẽ tam giác theo đúng số đo độ dài rồi sử dụng thước đo góc xác định số đo của góc \(\widehat {BAC}\)

        Lời giải chi tiết:

        - Vẽ hình theo yêu cầu ta thu được hình dưới đây:

        Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

        - Tiến hành đo góc, ta xác định được \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)\(\)

        Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • TH 2
        • VD 2

        Video hướng dẫn giải

        Vẽ vào vở tam giác \(ABC\)\(AB = 12\)cm, \(AC = 5\)cm, \(BC = 13\)cm, rồi xác định số đo \(\widehat {BAC}\) bằng thước đo góc.

        Phương pháp giải:

        Vẽ tam giác theo đúng số đo độ dài rồi sử dụng thước đo góc xác định số đo của góc \(\widehat {BAC}\)

        Lời giải chi tiết:

        - Vẽ hình theo yêu cầu ta thu được hình dưới đây:

        Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

        - Tiến hành đo góc, ta xác định được \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)\(\)

        Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

        Video hướng dẫn giải

        Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:

        a) Tam giác \(EFK\)\(EF = 9\)m, \(FK = 12\)m, \(EK = 15\)m.

        b) Tam giác \(PQR\)\(PQ = 17\)cm, \(QR = 12\)cm, \(PR = 10\)cm.

        c) Tam giác \(DEF\)\(DE = 8\)m, \(DF = 6\)m, \(EF = 10\)m.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lý Pythagore đảo để tìm các tam giác vuông.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \({9^2} + {12^2} = {15^2}\), suy ra \(E{F^2} + F{K^2} = E{K^2}\). Vậy tam giác \(EFK\) vuông tại \(F\)

        b) Ta có cạnh \(PQ\) là cạnh dài nhất và \({12^2} + {15^2} \ne {17^2}\), suy ra \(Q{R^2} + P{R^2} \ne P{Q^2}\). Vậy tam giác \(PQR\) không phải là tam giác vuông

        c) Ta có: \({8^2} + {6^2} = {10^2}\), suy ra \(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\). Vậy tam giác \(DEF\) vuông tại \(D\)

        Video hướng dẫn giải

        a) Nam dự định làm một cái êke từ ba thanh nẹp gỗ. Nam đã có hai thanh làm hai cạnh góc vuông dài \(6\)cm và \(8\)cm. Hỏi thanh nẹp còn lại Nam phải làm có độ dài bao nhiêu? (Giả sử các mối nối không đáng kể).

        b) Một khung gỗ \(ABCD\) (Hình 6) được tạo thành từ \(5\) thanh nẹp có độ dài như sau: \(AB = CD = 36\)cm; \(BC = AD = 48\)cm; \(AC = 60\)cm. Chứng minh rằng \(\widehat {ABC}\)\(\widehat {ADC}\) là các góc vuông.

        Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài cạnh còn lại

        b) Sử dụng định lý Pythagore đảo chứng minh \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) là các tam giác vuông

        Lời giải chi tiết:

        a) Gọi \(a\), \(b\) là độ dài hai thanh nẹp làm cạnh góc vuông (cm)

        Gọi \(c\) là độ dài thanh nẹp còn lại cần tính (cm)

        Áp dụng định lý Pythagore ta có:

        \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

        \({c^2} = {6^2} + {8^2} = 36 + 64 = 100 = {10^2}\)

        \(c = 10\) (cm)

        Vậy độ dài thanh nẹp còn lại là \(10\)cm

        b) Ta có: \({60^2} = {36^2} + {48^2}\)

        Suy ra \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)\(A{C^2} = A{D^2} + C{D^2}\)

        Suy ra \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\), \(\Delta ACD\) vuông tại \(D\)

        \(\widehat {ABC} = 90^\circ ;\;\widehat {ADC} = 90^\circ \)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và áp dụng vào giải bài tập. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 59, 60

        Để bắt đầu, chúng ta cần xác định rõ nội dung chính của Mục 2 trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Thông thường, mục này sẽ trình bày các kiến thức mới, định nghĩa, tính chất và các ví dụ minh họa. Việc đọc kỹ sách giáo khoa và ghi chép lại những điểm quan trọng là bước đầu tiên để nắm vững kiến thức.

        Các dạng bài tập thường gặp

        Mục 2 trang 59, 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Bài tập áp dụng định nghĩa: Yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa, tính chất đã học để giải quyết các bài toán đơn giản.
        • Bài tập chứng minh: Đòi hỏi học sinh phải trình bày một cách logic và chặt chẽ để chứng minh một khẳng định nào đó.
        • Bài tập vận dụng: Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.
        • Bài tập nâng cao: Thách thức học sinh suy nghĩ sáng tạo và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể từ trang 59, 60)

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng và kết luận)

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể từ trang 59, 60)

        Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng và kết luận)

        Mẹo giải nhanh và hiệu quả

        Để giải các bài tập trong Mục 2 trang 59, 60 một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
        • Vẽ hình minh họa: Nếu bài toán liên quan đến hình học, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
        • Sử dụng các công thức, định lý: Áp dụng các công thức, định lý đã học để giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong Mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Bài tậpLời giải
        Bài 1(Tóm tắt lời giải)
        Bài 2(Tóm tắt lời giải)

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8