1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập mục 2 trang 17 sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học toán trở nên dễ dàng và thú vị hơn.

Lượng nước (y) (tính theo ({m^3})) có trong một bể nước sau (x) giờ mở vòi cấp nước được cho bởi hàm số (y = 2x + 3). Tính lượng nước có trong bể sau 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ; 10 giờ và hoàn thành bảng giá trị sau:

TH2

    Video hướng dẫn giải

    Lập bảng giá trị của mỗi hàm số bậc nhất sau:

    \(y = f\left( x \right) = 4x - 1\) và \(y = h\left( x \right) = - 0,5x + 8\) với \(x\) lần lượt bằng –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3.

    Phương pháp giải:

    Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại giá trị \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

    Giá trị của hàm số \(y = h\left( x \right)\) tại giá trị \(x = a\) là \(h\left( a \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    + Với \(x = - 3\)\( \Rightarrow f\left( { - 3} \right) = 4.\left( { - 3} \right) - 1 = - 13;g\left( { - 3} \right) = - 0,5.\left( { - 3} \right) + 8 = 9,5\);

    + Với \(x = - 2\)\( \Rightarrow f\left( { - 2} \right) = 4.\left( { - 2} \right) - 1 = - 9;g\left( { - 2} \right) = - 0,5.\left( { - 2} \right) + 8 = 9\);

    + Với \(x = - 1\)\( \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = 4.\left( { - 1} \right) - 1 = - 5;g\left( { - 1} \right) = - 0,5.\left( { - 1} \right) + 8 = 8,5\);

    + Với \(x = 0\)\( \Rightarrow f\left( 0 \right) = 4.0 - 1 = - 1;g\left( 0 \right) = - 0,5.0 + 8 = 8\);

    + Với \(x = 1\)\( \Rightarrow f\left( 1 \right) = 4.1 - 1 = 3;g\left( 1 \right) = - 0,5.1 + 8 = 7,5\);

    + Với \(x = 2\)\( \Rightarrow f\left( 2 \right) = 4.2 - 1 = 7;g\left( 2 \right) = - 0,5.2 + 8 = 7\);

    + Với \(x = 3\)\( \Rightarrow f\left( 3 \right) = 4.3 - 1 = 11;g\left( 3 \right) = - 0,5.3 + 8 = 6,5\).

    Ta có bảng sau:

    \(x\)

    –3

    –2

    –1

    0

    1

    2

    3

    \(y = f\left( x \right) = 4x - 1\)

    –13

    –9

    –5

    –1

    3

    7

    11

    \(y = g\left( x \right) = - 0,5x + 8\)

    9,5

    9

    8,5

    8

    7,5

    7

    6,5

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Lượng nước \(y\) (tính theo \({m^3}\)) có trong một bể nước sau \(x\) giờ mở vòi cấp nước được cho bởi hàm số \(y = 2x + 3\). Tính lượng nước có trong bể sau 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ; 10 giờ và hoàn thành bảng giá trị sau:

      Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Lượng nước \(y\) (tính theo \({m^3}\)) có trong một bể nước sau \(x\) giờ mở vòi cấp nước được cho bởi hàm số \(y = 2x + 3\). Do đó, muốn tính lượng nước có trong bể sau \(x = a\) giờ ta tính \(y = f\left( a \right) = 2a + 3\).

      Lời giải chi tiết:

      + Với \(x = 0\) giờ \( \Rightarrow y = 2.0 + 3 = 3\left( {{m^3}} \right)\);

      + Với \(x = 1\) giờ \( \Rightarrow y = 2.1 + 3 = 5\left( {{m^3}} \right)\);

      + Với \(x = 2\) giờ \( \Rightarrow y = 2.2 + 3 = 7\left( {{m^3}} \right)\);

      + Với \(x = 3\) giờ \( \Rightarrow y = 2.3 + 3 = 9\left( {{m^3}} \right)\);

      + Với \(x = 10\) giờ \( \Rightarrow y = 2.10 + 3 = 23\left( {{m^3}} \right)\).

      Ta có bảng sau

      \(x\)

      0

      1

      2

      3

      10

      \(y = f\left( x \right) = 2x + 3\)

      3

      5

      7

      9

      23

      Vận dụng 2

        Một xe khách khởi hành từ bến xe phía Bắc bưu điện thành phố Nha Trang để đi ra thành phố Đà Nẵng với tốc độ 40 km/h (Hình 2).

        Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 1

        a) Biết rằng bến xe cách bưu điện thành phố Nha Trang 6 km. Sau \(x\) giờ, xe khách cách bưu điện thành phố Nha Trang \(y\)km. Tính \(y\) theo \(x\).

        b) Chứng minh rằng \(y\) là một hàm số bậc nhất theo biến \(x\).

        c) Hoàn thành bảng giá trị của hàm số ở câu b) và giải thích ý nghĩa của bảng giá trị này: 

        Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 2

        Phương pháp giải:

        - \(s = vt\) với \(s\)là quãng đường; \(v\) là vận tốc và \(t\) là thời gian;

        - Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

        - Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại giá trị \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Quãng đường xe khách đi được sau \(x\) giờ với vận tốc 40 km/h là \(40.x\) (km)

        Vì ban đầu bến xe cách bưu điện Nha Trang 6 km nên sau \(x\) giờ xe khách cách bưu điện thành phố Nha Trang số km là: \(40x + 6\). Do đó, \(y = 40x + 6\) với \(y\) là số km xe khách cách bưu điện thành phố Nha Trang sau \(x\) giờ.

        b) Vì hàm số \(y = 40x + 6\) có dạng \(y = ax + b\) với \(a = 40;b = 6\) nên \(y\) là một hàm số bậc nhất theo biến \(x\).

        c)

        - Với \(x = 0 \Rightarrow y = f\left( 0 \right) = 40.0 + 6 = 6\);

        - Với \(x = 1 \Rightarrow y = f\left( 1 \right) = 40.1 + 6 = 46\);

        - Với \(x = 2 \Rightarrow y = f\left( 2 \right) = 40.2 + 6 = 86\);

        - Với \(x = 3 \Rightarrow y = f\left( 3 \right) = 40.3 + 6 = 126\);

        Ta có bảng sau:

        \(x\)

        0

        1

        2

        3

        \(y\)

        6

        46

        86

        126

        Bảng này thể hiện khoảng cách của xe khách so với bưu điện Nha Trang sau 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ.

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • Vận dụng 2

        Video hướng dẫn giải

        Lượng nước \(y\) (tính theo \({m^3}\)) có trong một bể nước sau \(x\) giờ mở vòi cấp nước được cho bởi hàm số \(y = 2x + 3\). Tính lượng nước có trong bể sau 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ; 10 giờ và hoàn thành bảng giá trị sau:

        Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Lượng nước \(y\) (tính theo \({m^3}\)) có trong một bể nước sau \(x\) giờ mở vòi cấp nước được cho bởi hàm số \(y = 2x + 3\). Do đó, muốn tính lượng nước có trong bể sau \(x = a\) giờ ta tính \(y = f\left( a \right) = 2a + 3\).

        Lời giải chi tiết:

        + Với \(x = 0\) giờ \( \Rightarrow y = 2.0 + 3 = 3\left( {{m^3}} \right)\);

        + Với \(x = 1\) giờ \( \Rightarrow y = 2.1 + 3 = 5\left( {{m^3}} \right)\);

        + Với \(x = 2\) giờ \( \Rightarrow y = 2.2 + 3 = 7\left( {{m^3}} \right)\);

        + Với \(x = 3\) giờ \( \Rightarrow y = 2.3 + 3 = 9\left( {{m^3}} \right)\);

        + Với \(x = 10\) giờ \( \Rightarrow y = 2.10 + 3 = 23\left( {{m^3}} \right)\).

        Ta có bảng sau

        \(x\)

        0

        1

        2

        3

        10

        \(y = f\left( x \right) = 2x + 3\)

        3

        5

        7

        9

        23

        Video hướng dẫn giải

        Lập bảng giá trị của mỗi hàm số bậc nhất sau:

        \(y = f\left( x \right) = 4x - 1\) và \(y = h\left( x \right) = - 0,5x + 8\) với \(x\) lần lượt bằng –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3.

        Phương pháp giải:

        Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại giá trị \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

        Giá trị của hàm số \(y = h\left( x \right)\) tại giá trị \(x = a\) là \(h\left( a \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        + Với \(x = - 3\)\( \Rightarrow f\left( { - 3} \right) = 4.\left( { - 3} \right) - 1 = - 13;g\left( { - 3} \right) = - 0,5.\left( { - 3} \right) + 8 = 9,5\);

        + Với \(x = - 2\)\( \Rightarrow f\left( { - 2} \right) = 4.\left( { - 2} \right) - 1 = - 9;g\left( { - 2} \right) = - 0,5.\left( { - 2} \right) + 8 = 9\);

        + Với \(x = - 1\)\( \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = 4.\left( { - 1} \right) - 1 = - 5;g\left( { - 1} \right) = - 0,5.\left( { - 1} \right) + 8 = 8,5\);

        + Với \(x = 0\)\( \Rightarrow f\left( 0 \right) = 4.0 - 1 = - 1;g\left( 0 \right) = - 0,5.0 + 8 = 8\);

        + Với \(x = 1\)\( \Rightarrow f\left( 1 \right) = 4.1 - 1 = 3;g\left( 1 \right) = - 0,5.1 + 8 = 7,5\);

        + Với \(x = 2\)\( \Rightarrow f\left( 2 \right) = 4.2 - 1 = 7;g\left( 2 \right) = - 0,5.2 + 8 = 7\);

        + Với \(x = 3\)\( \Rightarrow f\left( 3 \right) = 4.3 - 1 = 11;g\left( 3 \right) = - 0,5.3 + 8 = 6,5\).

        Ta có bảng sau:

        \(x\)

        –3

        –2

        –1

        0

        1

        2

        3

        \(y = f\left( x \right) = 4x - 1\)

        –13

        –9

        –5

        –1

        3

        7

        11

        \(y = g\left( x \right) = - 0,5x + 8\)

        9,5

        9

        8,5

        8

        7,5

        7

        6,5

        Một xe khách khởi hành từ bến xe phía Bắc bưu điện thành phố Nha Trang để đi ra thành phố Đà Nẵng với tốc độ 40 km/h (Hình 2).

        Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

        a) Biết rằng bến xe cách bưu điện thành phố Nha Trang 6 km. Sau \(x\) giờ, xe khách cách bưu điện thành phố Nha Trang \(y\)km. Tính \(y\) theo \(x\).

        b) Chứng minh rằng \(y\) là một hàm số bậc nhất theo biến \(x\).

        c) Hoàn thành bảng giá trị của hàm số ở câu b) và giải thích ý nghĩa của bảng giá trị này: 

        Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - \(s = vt\) với \(s\)là quãng đường; \(v\) là vận tốc và \(t\) là thời gian;

        - Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

        - Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại giá trị \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Quãng đường xe khách đi được sau \(x\) giờ với vận tốc 40 km/h là \(40.x\) (km)

        Vì ban đầu bến xe cách bưu điện Nha Trang 6 km nên sau \(x\) giờ xe khách cách bưu điện thành phố Nha Trang số km là: \(40x + 6\). Do đó, \(y = 40x + 6\) với \(y\) là số km xe khách cách bưu điện thành phố Nha Trang sau \(x\) giờ.

        b) Vì hàm số \(y = 40x + 6\) có dạng \(y = ax + b\) với \(a = 40;b = 6\) nên \(y\) là một hàm số bậc nhất theo biến \(x\).

        c)

        - Với \(x = 0 \Rightarrow y = f\left( 0 \right) = 40.0 + 6 = 6\);

        - Với \(x = 1 \Rightarrow y = f\left( 1 \right) = 40.1 + 6 = 46\);

        - Với \(x = 2 \Rightarrow y = f\left( 2 \right) = 40.2 + 6 = 86\);

        - Với \(x = 3 \Rightarrow y = f\left( 3 \right) = 40.3 + 6 = 126\);

        Ta có bảng sau:

        \(x\)

        0

        1

        2

        3

        \(y\)

        6

        46

        86

        126

        Bảng này thể hiện khoảng cách của xe khách so với bưu điện Nha Trang sau 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép biến đổi đại số đơn giản, thường là thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc chứng minh đẳng thức. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán, và các hằng đẳng thức đại số cơ bản.

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 2 trang 17

        • Dạng 1: Thu gọn biểu thức đại số
        • Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh phải áp dụng đúng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của phép toán để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ:

          Thu gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y

          Lời giải: 3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y

        • Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức đại số
        • Ở dạng bài tập này, học sinh sẽ được cho trước giá trị của các biến và yêu cầu tính giá trị của biểu thức. Ví dụ:

          Tính giá trị của biểu thức: 2x2 + 3x - 1 khi x = -1

          Lời giải: 2x2 + 3x - 1 = 2(-1)2 + 3(-1) - 1 = 2(1) - 3 - 1 = 2 - 3 - 1 = -2

        • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức đại số
        • Đây là dạng bài tập khó hơn, yêu cầu học sinh phải biến đổi một vế của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại. Ví dụ:

          Chứng minh rằng: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

          Lời giải: (a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

        Phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 17

        1. Nắm vững các quy tắc và tính chất đại số: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập đại số.
        2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
        3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, học sinh cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        4. Thực hiện các phép biến đổi đại số một cách chính xác: Cẩn thận trong việc thực hiện các phép toán và áp dụng đúng các quy tắc.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

        Bài tập: Thu gọn biểu thức: 5x2 - 3x + 2x2 + x - 4

        Lời giải:

        5x2 - 3x + 2x2 + x - 4 = (5x2 + 2x2) + (-3x + x) - 4 = 7x2 - 2x - 4

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và hướng dẫn giải các bài tập Toán 8 khác trong thời gian tới.

        Kết luận

        Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 2 trang 17 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo là rất quan trọng đối với học sinh. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán đại số.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8