1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 52, 53 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tam giác

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác \(ABC\), vẽ đường thẳng \(d\) đi qua trung điểm \(M\) của cạnh \(AB\), song song với cạnh \(BC\) và cắt \(AC\) tại \(N\) (Hình 1). Hãy chứng minh \(N\) là trung điểm của \(AC\).

    Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí Thales

    Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác \(ABC\) có \(MN//BC\) nên áp dụng định lí Thales cho tam giác ta có:

    \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\).

    Mà \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(AM = \frac{1}{2}BC\) hay \(\frac{{AM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

    Do đó, \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}\) suy ra \( \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \) nên \(AN = \frac{1}{2}AC\).

    Do đó, \(N\) là trung điểm của \(AC\).

    TH1

      Video hướng dẫn giải

      Tìm độ dài đoạn thẳng \(NQ\) trong Hình 4.

      Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí Thales

      Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết:

      Từ hình vẽ ta có: \(\widehat {OMN} = \widehat {OPQ}\).

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(MN//PQ\)

      Xét tam giác \(OPQ\) có \(MN//PQ\) nên áp dụng định lí Thales cho tam giác ta có:

      \(\frac{{OM}}{{MP}} = \frac{{ON}}{{NQ}} \)

      \(\frac{5}{5} = \frac{4}{{NQ}} \)

      suy ra \(NQ = \frac{{4.5}}{5} = 4\).

      Vậy \(NQ = 4\).

      VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 5, chứng minh \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).

        Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm hai cạnh tam giác.

        - Hệ quả của định lí Thales

        Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(\left\{ \begin{array}{l}MN \bot AB\\CA \bot AB\end{array} \right. \) nên \(MN//CA\) (Quan hệ từ vuông góc đến song song).

        Ta có:

        \(AM = BM \) và \(BM = \frac{1}{2}AB \) nên \(\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) hay \(M\) là trung điểm của \(AB\).

        Xét tam giác \(ABC\) có \(NM//AC;MN\) cắt \(BA;BC\) lần lượt tại \(M;N\). Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

        \(\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BN}}{{BC}} \)

        \(\frac{{BN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

        Hay \(2BN = BC\). Do đó, \(N\) là trung điểm của \(BC\).

        Xét tam giác \(ABC\) có:

        \(M\) là trrung điểm của \(AB\)

        \(N\) là trrung điểm của \(BC\)

        Do đó, \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) (điều phải chứng minh).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • TH1
        • VD1

        Video hướng dẫn giải

        Cho tam giác \(ABC\), vẽ đường thẳng \(d\) đi qua trung điểm \(M\) của cạnh \(AB\), song song với cạnh \(BC\) và cắt \(AC\) tại \(N\) (Hình 1). Hãy chứng minh \(N\) là trung điểm của \(AC\).

        Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí Thales

        Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

        Lời giải chi tiết:

        Xét tam giác \(ABC\) có \(MN//BC\) nên áp dụng định lí Thales cho tam giác ta có:

        \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\).

        Mà \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(AM = \frac{1}{2}BC\) hay \(\frac{{AM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

        Do đó, \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}\) suy ra \( \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \) nên \(AN = \frac{1}{2}AC\).

        Do đó, \(N\) là trung điểm của \(AC\).

        Video hướng dẫn giải

        Tìm độ dài đoạn thẳng \(NQ\) trong Hình 4.

        Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí Thales

        Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

        Lời giải chi tiết:

        Từ hình vẽ ta có: \(\widehat {OMN} = \widehat {OPQ}\).

        Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(MN//PQ\)

        Xét tam giác \(OPQ\) có \(MN//PQ\) nên áp dụng định lí Thales cho tam giác ta có:

        \(\frac{{OM}}{{MP}} = \frac{{ON}}{{NQ}} \)

        \(\frac{5}{5} = \frac{4}{{NQ}} \)

        suy ra \(NQ = \frac{{4.5}}{5} = 4\).

        Vậy \(NQ = 4\).

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 5, chứng minh \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).

        Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm hai cạnh tam giác.

        - Hệ quả của định lí Thales

        Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(\left\{ \begin{array}{l}MN \bot AB\\CA \bot AB\end{array} \right. \) nên \(MN//CA\) (Quan hệ từ vuông góc đến song song).

        Ta có:

        \(AM = BM \) và \(BM = \frac{1}{2}AB \) nên \(\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) hay \(M\) là trung điểm của \(AB\).

        Xét tam giác \(ABC\) có \(NM//AC;MN\) cắt \(BA;BC\) lần lượt tại \(M;N\). Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

        \(\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BN}}{{BC}} \)

        \(\frac{{BN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

        Hay \(2BN = BC\). Do đó, \(N\) là trung điểm của \(BC\).

        Xét tam giác \(ABC\) có:

        \(M\) là trrung điểm của \(AB\)

        \(N\) là trrung điểm của \(BC\)

        Do đó, \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) (điều phải chứng minh).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

        • Khái niệm tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
        • Tính chất của các loại tứ giác: Các tính chất đặc trưng của từng loại tứ giác, mối quan hệ giữa các cạnh, góc và đường chéo.
        • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các dấu hiệu giúp nhận biết từng loại tứ giác.
        • Ứng dụng của các tính chất và dấu hiệu: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu để giải quyết các bài toán liên quan đến tứ giác.

        Giải chi tiết bài tập 1 trang 52 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

        Bài tập 1 yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống. Để giải bài tập này, học sinh cần:

        1. Xác định loại tứ giác: Dựa vào các thông tin về cạnh, góc và đường chéo để xác định loại tứ giác trong hình vẽ.
        2. Áp dụng tính chất: Sử dụng các tính chất của loại tứ giác đã xác định để điền vào chỗ trống.
        3. Kiểm tra lại: Sau khi điền xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ, nếu hình vẽ là một hình chữ nhật, học sinh cần điền các tính chất của hình chữ nhật như: các góc đều bằng 90 độ, các cạnh đối song song và bằng nhau, các đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

        Giải chi tiết bài tập 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

        Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể. Để giải bài tập này, học sinh cần:

        1. Phân tích giả thiết: Xác định các thông tin đã cho trong bài toán.
        2. Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết: Tìm kiếm các dấu hiệu nhận biết của loại tứ giác cần chứng minh.
        3. Chứng minh: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu đã tìm được để chứng minh tứ giác đã cho là loại tứ giác cần chứng minh.

        Ví dụ, để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, học sinh cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

        • Hai cạnh đối song song.
        • Hai cạnh đối bằng nhau.
        • Hai góc đối bằng nhau.
        • Các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

        Lưu ý khi giải bài tập về tứ giác

        Khi giải các bài tập về tứ giác, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

        • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng quan sát và phân tích bài toán.
        • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác để áp dụng một cách chính xác.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước kẻ, compa, eke để vẽ hình và đo đạc các góc, cạnh.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bài tập vận dụng và mở rộng

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác, học sinh có thể tự giải các bài tập vận dụng và mở rộng sau:

        • Giải các bài tập tương tự trong sách bài tập.
        • Tìm kiếm các bài tập về tứ giác trên internet.
        • Tự tạo các bài tập về tứ giác và giải chúng.

        Kết luận

        Việc nắm vững kiến thức về tứ giác là rất quan trọng trong chương trình Toán 8. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về tứ giác trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8