Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên mọi nẻo đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo.
Bạn Nam dùng 6 đoạn tre vót thẳng để làm khung diều
Đề bài
Bạn Nam dùng 6 đoạn tre vót thẳng để làm khung diều hình thoi. Trong đó có 2 đoạn tre dài 60cm và 80cm để làm hai đường chéo của cái diều, 4 đoạn tre còn lại là 4 cạnh của cái diều, Khi đó tổng độ dài 4 đoạn tre dùng làm cạnh của cái diều hình thoi là:
A. 5m
B. 1m
C. 1,5m
D. 2m
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất của hình thoi và ĐL Pythagore để tính độ dài cạnh hình thoi
Lời giải chi tiết
Giả sử hình thoi \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC = 80\)cm; \(BD = 60\)cm
Suy ra:
\(BD \bot AC\) hay \(\widehat {BOA} = 90^\circ \)
\(OA = OC = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}.80 = 40\)cm;
\(OB = OD = \frac{1}{2}BD = \frac{1}{2}.60 = 30\)cm
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(BOA\) nên ta có:
\(A{B^2} = O{B^2} + O{A^2} = {30^2} + {40^2} = 900 + 1600 = 2500 = {50^2}\)
\(AB = 50\) (cm)
Chu vi hình thoi là: \(50.4 = 200\) (cm) \( = 2\) (m)
Tổng độ dài bốn đoạn tre dùng làm cạnh của cái diều là 2m
Bài 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, tính chất của phép cộng và phép nhân số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)
Lời giải:
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
Vậy, (1/2) + (1/3) = 5/6
Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)
Lời giải:
Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
Vậy, (2/5) - (1/4) = 3/20
Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)
Lời giải:
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Ta có:
(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14
Vậy, (3/4) * (2/7) = 3/14
Đề bài: Tính: (5/6) : (1/2)
Lời giải:
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:
(5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = 10/6 = 5/3
Vậy, (5/6) : (1/2) = 5/3
Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, các em cần nắm vững các quy tắc sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!