1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 58, 59 sách giáo khoa Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Cho một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là (a), (b) và cạnh huyền là (c).

TH 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính độ dài cạnh \(EF\), \(MN\) của các tam giác vuông trong hình 3.

    Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lý Pythagore để tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết:

    a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(DEF\) ta có:

    \(E{F^2} = D{E^2} + D{F^2}\)

    \(E{F^2} = {5^2} + {12^2} = 25 + 144 = 169 = {13^2}\)

    Vậy \(EF = 13\) (cm)

    b) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(MNP\) ta có:

    \(M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}\)

    \(M{N^2} + {3^2} = {4^2}\)

    \(M{N^2} + 9 = 16\)

    \(M{N^2} = 16 - 9 = 7\)

    \(MN = \sqrt 7 \) (cm)

    VD 1

      Video hướng dẫn giải

      Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiều rộng và chiều dài đo được lần lượt là \(72\)cm và \(120\)cm. Tính độ dài đường chéo của màn hình chiếc ti vi đó theo đơn vị inch (biết 1 inch \( \approx \)\(2,54\)cm).

      Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài đường chéo của màn hình chiếc tivi.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(a\), \(b\), \(c\) là độ dài chiều dài, chiều rộng và đường chéo của tivi (đơn vị: cm)

      Áp dụng định lí Pythagore ta có:

      \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

      \({c^2} = {120^2} + {72^2} = 14400 + 5184 = 19584\)

      \(c = 24\sqrt {34} \) (cm)

      Độ dài đường chéo của màn hình chiếc ti vi đó theo đơn vị inch là:

      \(24\sqrt {34} :2,54 \approx 54\) (inch)

      HĐ 1

        Video hướng dẫn giải

        Cho một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(a\), \(b\) và cạnh huyền là \(c\).

        - Lấy một tờ bìa lớn, cắt tám hình tam giác vuông bằng tam giác vuông đã cho và cắt hai hình vuông lớn có cùng có cạnh bằng \(a + b\).

        - Đặt bốn tam giác vuông lên hình vuông thứ nhất trong Hình 1a. Phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh lần lượt là \(a\)\(b\). Tính diện tích phần bìa đó là \(a\)\(b\).

        - Đặt bốn tam giác vuông còn lại lên hình vuông thứ hai như trong Hình 1b. Phần bìa không bị che lấp là hình vuông có cạnh là \(c\). Tính diện tích phần bìa đó theo \(c\).

        - Rút ra kết luận về quan hệ giữa \({a^2} + {b^2}\)\({c^2}\).

        Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức rồi tính diện tích theo yêu cầu 

        Lời giải chi tiết:

        - Diện tích hai hình vuông màu xanh trong hình 1a là: \({a^2} + {b^2}\)

        - Diện tích hình vuông màu xanh trong hình 1b là: \({c^2}\)

        - Vậy \({a^2} + {b^2} = {c^2}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • TH 1
        • VD 1

        Video hướng dẫn giải

        Cho một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(a\), \(b\) và cạnh huyền là \(c\).

        - Lấy một tờ bìa lớn, cắt tám hình tam giác vuông bằng tam giác vuông đã cho và cắt hai hình vuông lớn có cùng có cạnh bằng \(a + b\).

        - Đặt bốn tam giác vuông lên hình vuông thứ nhất trong Hình 1a. Phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh lần lượt là \(a\)\(b\). Tính diện tích phần bìa đó là \(a\)\(b\).

        - Đặt bốn tam giác vuông còn lại lên hình vuông thứ hai như trong Hình 1b. Phần bìa không bị che lấp là hình vuông có cạnh là \(c\). Tính diện tích phần bìa đó theo \(c\).

        - Rút ra kết luận về quan hệ giữa \({a^2} + {b^2}\)\({c^2}\).

        Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức rồi tính diện tích theo yêu cầu 

        Lời giải chi tiết:

        - Diện tích hai hình vuông màu xanh trong hình 1a là: \({a^2} + {b^2}\)

        - Diện tích hình vuông màu xanh trong hình 1b là: \({c^2}\)

        - Vậy \({a^2} + {b^2} = {c^2}\)

        Video hướng dẫn giải

        Tính độ dài cạnh \(EF\), \(MN\) của các tam giác vuông trong hình 3.

        Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lý Pythagore để tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác vuông.

        Lời giải chi tiết:

        a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(DEF\) ta có:

        \(E{F^2} = D{E^2} + D{F^2}\)

        \(E{F^2} = {5^2} + {12^2} = 25 + 144 = 169 = {13^2}\)

        Vậy \(EF = 13\) (cm)

        b) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(MNP\) ta có:

        \(M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}\)

        \(M{N^2} + {3^2} = {4^2}\)

        \(M{N^2} + 9 = 16\)

        \(M{N^2} = 16 - 9 = 7\)

        \(MN = \sqrt 7 \) (cm)

        Video hướng dẫn giải

        Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiều rộng và chiều dài đo được lần lượt là \(72\)cm và \(120\)cm. Tính độ dài đường chéo của màn hình chiếc ti vi đó theo đơn vị inch (biết 1 inch \( \approx \)\(2,54\)cm).

        Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài đường chéo của màn hình chiếc tivi.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \(a\), \(b\), \(c\) là độ dài chiều dài, chiều rộng và đường chéo của tivi (đơn vị: cm)

        Áp dụng định lí Pythagore ta có:

        \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

        \({c^2} = {120^2} + {72^2} = 14400 + 5184 = 19584\)

        \(c = 24\sqrt {34} \) (cm)

        Độ dài đường chéo của màn hình chiếc ti vi đó theo đơn vị inch là:

        \(24\sqrt {34} :2,54 \approx 54\) (inch)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số.

        Nội dung chính của mục 1 trang 58, 59

        • Ôn tập các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến.
        • Vận dụng các quy tắc: Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân chia đơn thức với đa thức.
        • Biến đổi biểu thức đại số: Rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.

        Phương pháp giải các bài tập trong mục 1

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
        2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các quy tắc, công thức và định lý đã học để giải bài toán.
        3. Biến đổi biểu thức: Thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận, chú ý đến dấu và thứ tự thực hiện các phép toán.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Thay kết quả tìm được vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.

        Giải chi tiết bài tập 1 trang 58 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Thực hiện các phép tính sau:

        • a) (3x + 2y) + (2x - y)
        • b) (5x2 - 3x + 2) - (x2 + x - 1)
        • c) 2x(x2 - 3x + 1)
        • d) (x + 2)(x - 3)

        Lời giải:

        1. a) (3x + 2y) + (2x - y) = 3x + 2y + 2x - y = (3x + 2x) + (2y - y) = 5x + y
        2. b) (5x2 - 3x + 2) - (x2 + x - 1) = 5x2 - 3x + 2 - x2 - x + 1 = (5x2 - x2) + (-3x - x) + (2 + 1) = 4x2 - 4x + 3
        3. c) 2x(x2 - 3x + 1) = 2x * x2 - 2x * 3x + 2x * 1 = 2x3 - 6x2 + 2x
        4. d) (x + 2)(x - 3) = x * x - x * 3 + 2 * x - 2 * 3 = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

        Giải chi tiết bài tập 2 trang 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

        • a) x2 - 4
        • b) x2 + 4x + 4

        Lời giải:

        1. a) x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2) (Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương)
        2. b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2 * x * 2 + 22 = (x + 2)2 (Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng)

        Lưu ý khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, các em cần chú ý:

        • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức.
        • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận, tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 58, 59 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8