Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 3 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và đánh dấu các điểm (Aleft( { - 3;3} right);Bleft( {3;3} right);Cleft( {3; - 3} right);Dleft( { - 3; - 3} right)). Nêu nhận xét về các cạnh và góc của tứ giác ABCD.
Đề bài
Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(A\left( { - 3;3} \right);B\left( {3;3} \right);C\left( {3; - 3} \right);D\left( { - 3; - 3} \right)\). Nêu nhận xét về các cạnh và góc của tứ giác ABCD.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thì hoành độ là \({x_0}\) và tung độ là \({y_0}\).
- Điểm \(B\left( {0;b} \right)\) nằm trên trục tung, tung độ là \(b\).
- Điểm \(C\left( {c;0} \right)\) nằm trên trục hoành, hoành độ là \(c\).
Lời giải chi tiết
Điểm \(A\left( { - 3;3} \right) \Rightarrow \) hoành độ là -3 và tung độ là 3.
Điểm \(B\left( {3;3} \right) \Rightarrow \) hoành độ là 3 và tung độ là 3.
Điểm \(C\left( {3; - 3} \right) \Rightarrow \) hoành độ là 3 và tung độ là -3.
Điểm \(D\left( { - 3; - 3} \right) \Rightarrow \) hoành độ là -3 và tung độ là -3.
Các cạnh của tứ giác \(ABCD\) bằng nhau và các góc của tứ giác \(ABCD\) bằng nhau và bằng \(90^\circ \).
Bài 3 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phân thức đại số để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức, đồng thời hiểu rõ ý nghĩa của các biểu thức đại số.
Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với phân thức. Cụ thể:
Để cộng hai phân thức có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Sau khi quy đồng, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số chung. Ví dụ:
(x/2 + 1/3) = (3x + 2) / 6
Tương tự như phép cộng, để trừ hai phân thức có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Sau khi quy đồng, ta trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung. Ví dụ:
(x/2 - 1/3) = (3x - 2) / 6
Để nhân hai phân thức, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Sau đó, ta rút gọn kết quả nếu có thể. Ví dụ:
(x/2) * (1/3) = x/6
Để chia hai phân thức, ta nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia. Sau đó, ta rút gọn kết quả nếu có thể. Ví dụ:
(x/2) / (1/3) = (x/2) * (3/1) = 3x/2
Giả sử ta có biểu thức: (x+1)/x - (x-1)/x
. Để giải biểu thức này, ta thực hiện như sau:
(x+1)/x - (x-1)/x = (x+1 - (x-1))/x
(x+1 - x + 1)/x = 2/x
2/x
.Việc giải bài tập về phân thức đại số có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực kỹ thuật, phân thức được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng vật lý. Trong lĩnh vực kinh tế, phân thức được sử dụng để tính toán lợi nhuận, chi phí và các chỉ số tài chính khác.
Bài 3 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.