1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.

Cho hình bình hành

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\), \(F\) là trung điểm của \(BC\)

a) Chứng minh rằng tứ giác \(EBFD\) là hình bình hành

b) Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành \(ABCD\). Chứng minh rằng ba điểm \(E\), \(O\), \(F\) thẳng hàng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

Suy ra \(AD = BC\); \(AD\) // \(BC\)

\(E\), \(F\) là trung điểm của \(AD\), \(BC\) (gt)

Suy ra \(AE = ED = BF = FC\)

Xét tứ giác \(EBFD\) ta có:

\(ED = FB\) (cmt)

\(ED\) // \(BF\) (do \(AD\) // \(BC\))

Suy ra \(EDFB\) là hình bình hành

b) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\)

\(DEBF\) là hình bình hành (gt)

Suy ra \(O\) cũng là trung điểm của \(EF\)

Suy ra \(E\), \(O\), \(F\) thẳng hàng

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đúng hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Tìm kiếm các thông tin cần thiết để áp dụng công thức (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  3. Áp dụng đúng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đơn vị đo.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Đề bài: (Giả sử đề bài là tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 2cm)

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao

Thay số: 2 * (5cm + 3cm) * 2cm = 32cm2

Câu b)

Đề bài: (Giả sử đề bài là tính thể tích của hình lập phương có cạnh 4cm)

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: cạnh3

Thay số: 4cm3 = 64cm3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa.

Lời giải:

Thể tích của bể nước là: 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 3 trang 80 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Hình dạngDiện tích xung quanhDiện tích toàn phầnThể tích
Hình hộp chữ nhật2 * (dài + rộng) * cao2 * (dài * rộng + dài * cao + rộng * cao)dài * rộng * cao
Hình lập phương4 * cạnh26 * cạnh2cạnh3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8