1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 23 và 24, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để phù hợp với từng đối tượng học sinh.

Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lượng như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết ; (các kích thước tính theo mét). Tính theo cách nào nhanh hơn?

Thực hành 1

    Video hướng dẫn giải

    Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) \(P = 6x - 2{x^3}\)

    b) \(Q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)

    c) \(R = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(P = 6x - 2{x^3}\)\( = 2x.3 - 2x.{x^2} = 2x\left( {3 - {x^2}} \right)\)

    b) \(Q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)\( = 5{x^2}.x - 5{x^2}.3y = 5{x^2}\left( {x - 3y} \right)\)

    c) \(R = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)\( = xy.3{x^2}{y^2} - xy.6{y^2}z + xy.1 = xy\left( {3{x^2}{y^2} - 6{y^2}z + 1} \right)\)

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lượng như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết \(a = 5\); \(b = 3,5\) (các kích thước tính theo mét). Tính theo cách nào nhanh hơn?

      Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, quy tắc nhân đa thức

      Lời giải chi tiết:

      Các cách tính diện tích nền nhà là:

      Cách 1: \(\left( {b - 1 + b + 4,5} \right)a = \left( {2b + 3,5} \right)a = 2ab + 3,5a\)

      Cách 2: \(\left( {b - 1} \right)a + ba + 4,5a = a.\left( {b - 1 + b + 4,5} \right) = a.\left( {2b + 3,5} \right) = 2ab + 3,5a\)

      Cách 3: \(\left( {b - 1} \right)a + ba + 4,5a = ba - a + ba + 4,5a = ba + ba - a + 4,5a = 2ab + 3,5a\)

      Tính theo cách 1, 2 nhanh hơn

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Thực hành 1

      Video hướng dẫn giải

      Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lượng như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết \(a = 5\); \(b = 3,5\) (các kích thước tính theo mét). Tính theo cách nào nhanh hơn?

      Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, quy tắc nhân đa thức

      Lời giải chi tiết:

      Các cách tính diện tích nền nhà là:

      Cách 1: \(\left( {b - 1 + b + 4,5} \right)a = \left( {2b + 3,5} \right)a = 2ab + 3,5a\)

      Cách 2: \(\left( {b - 1} \right)a + ba + 4,5a = a.\left( {b - 1 + b + 4,5} \right) = a.\left( {2b + 3,5} \right) = 2ab + 3,5a\)

      Cách 3: \(\left( {b - 1} \right)a + ba + 4,5a = ba - a + ba + 4,5a = ba + ba - a + 4,5a = 2ab + 3,5a\)

      Tính theo cách 1, 2 nhanh hơn

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(P = 6x - 2{x^3}\)

      b) \(Q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)

      c) \(R = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(P = 6x - 2{x^3}\)\( = 2x.3 - 2x.{x^2} = 2x\left( {3 - {x^2}} \right)\)

      b) \(Q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)\( = 5{x^2}.x - 5{x^2}.3y = 5{x^2}\left( {x - 3y} \right)\)

      c) \(R = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)\( = xy.3{x^2}{y^2} - xy.6{y^2}z + xy.1 = xy\left( {3{x^2}{y^2} - 6{y^2}z + 1} \right)\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về số hữu tỉ, phép toán trên số hữu tỉ, và các tính chất cơ bản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài tập trang 23 và 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là cơ hội để học sinh rèn luyện và củng cố những kiến thức đã học.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 23, 24

      Bài tập mục 1 trang 23, 24 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc thực hiện các phép toán đơn giản đến việc áp dụng các tính chất để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Cụ thể:

      • Bài 1: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Bài 2: Tìm số đối của một số hữu tỉ.
      • Bài 3: So sánh các số hữu tỉ.
      • Bài 4: Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
      • Bài 5: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Bài 1: Thực hiện các phép tính

      Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

      a) 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4

      b) 2/3 - 1/6 = 4/6 - 1/6 = 3/6 = 1/2

      c) 5/7 * 2/3 = 10/21

      d) 4/5 : 2/5 = 4/5 * 5/2 = 2

      Bài 2: Tìm số đối

      Số đối của một số hữu tỉ a/b là -a/b. Ví dụ:

      a) Số đối của 2/3 là -2/3

      b) Số đối của -5/4 là 5/4

      Bài 3: So sánh các số hữu tỉ

      Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển chúng về dạng số thập phân. Ví dụ:

      a) 1/2 và 2/3. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3.

      b) -1/3 và -2/5. Chuyển về dạng số thập phân: -1/3 ≈ -0.33 và -2/5 = -0.4. Vì -0.4 < -0.33 nên -2/5 < -1/3.

      Bài 4: Tính nhanh giá trị biểu thức

      Để tính nhanh giá trị biểu thức, ta có thể áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối. Ví dụ:

      a) 1/2 + 2/3 + 3/4 = (1/2 + 3/4) + 2/3 = (2/4 + 3/4) + 2/3 = 5/4 + 2/3 = 15/12 + 8/12 = 23/12

      b) 5/7 * 2/3 + 5/7 * 1/3 = 5/7 * (2/3 + 1/3) = 5/7 * 1 = 5/7

      Bài 5: Giải bài toán thực tế

      Khi giải bài toán thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

      Mẹo học tốt Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, quy tắc liên quan đến số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
      • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các video hướng dẫn giải bài tập.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu một khái niệm hoặc không biết cách giải một bài tập.

      Kết luận

      Việc giải bài tập mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8