1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 2 của website montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 24, 25, 26 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Quan sát Hình 3. a) So sánh hệ số góc của hai đường thẳng:

TH2

    Video hướng dẫn giải

    Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

    \({d_1}:y = 3x\); \({d_2}:y = - 7x + 9\); 

    \({d_3}:y = 3x - 0,8\); \({d_4}:y = - 7x - 1\); 

    \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\); \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \)

    Phương pháp giải:

    - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

    - Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau khi có hệ số góc bằng nhau.

    - Hai đường thẳng cắt nhau khi có hệ số góc khác nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Hệ số góc của đường thẳng \({d_1}:y = 3x\) là \(a = 3\);

    Hệ số góc của đường thẳng \({d_2}:y = - 7x + 9\) là \(a = - 7\);

    Hệ số góc của đường thẳng \({d_3}:y = 3x - 0,8\) là \(a = 3\);

    Hệ số góc của đường thẳng \({d_4}:y = - 7x - 1\) là \(a = - 7\);

    Hệ số góc của đường thẳng \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\) là \(a = \sqrt 2 \);

    Hệ số góc của đường thẳng \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \) là \(a = \sqrt 2 \);

    - Các cặp đường thẳng song song là:

    \({d_1}:y = 3x\) và \({d_3}:y = 3x - 0,8\) vì đều có hệ số góc \(a = 3\) và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

    \({d_2}:y = - 7x + 9\) và \({d_4}:y = - 7x - 1\) vì đều có hệ số góc \(a = - 7\)và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

    \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\) và \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \) vì đều có hệ số góc \(a = \sqrt 2 \)và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

    - Ba cặp đường thẳng cắt nhau là:

    \({d_1}:y = 3x\) và \({d_4}:y = - 7x - 1\) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {3 \ne - 7} \right)\).

    \({d_2}:y = - 7x + 9\) và \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( { - 7 \ne \sqrt 2 } \right)\).

    \({d_3}:y = 3x - 0,8\) và \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {3 \ne \sqrt 2 } \right)\).

    VD2

      Video hướng dẫn giải

      Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 3 1

      Hai ô tô khởi cùng lúc và cùng vận tốc 50 \(km/h\), một ô tô bắt đầu từ \(B\), một ô tô bắt đầu từ \(C\) và cùng đi về phía \(D\).

      a) Viết công thức của hai hàm số biểu thị khoảng cách từ \(A\) đến mỗi xe sau \(x\) giờ.

      b) Chứng tỏ đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song.

      Phương pháp giải:

      - Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \(t\left( h \right)\) với vận tốc \(v\left( {km/h} \right)\) là:

      \(s = v.t\)

      - Khoảng cách của xe sau \(t\left( h \right)\) với một điểm là:

      \(y = {y_0} + v.t\)

      Với \({y_0}\) là khoảng cách của xe với điểm ở thời điểm ban đầu, \(v\) là vận tốc của xe, t là thời gian xe đã đi.

      - Hai hàm số có đồ thị là hai đường thẳng song song nếu chúng phân biệt và có hệ số góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      - Quãng đường xe ô tô khởi hành từ \(B\) đi được sau khoảng thời gian \(x\left( h \right)\) với vận tốc 50 km/h là: \(s = v.t = 50.x\)

      Khi đó, công thức biểu thị khoảng cách từ điểm \(A\) đến xe là:

      \(y = {y_0} + v.t = 3 + 50.x\).

      - Quãng đường xe ô tô khởi hành từ \(C\) đi được sau khoảng thời gian \(x\left( h \right)\) với vận tốc 50 km/h là: \(s = v.t = 50.x\)

      Khi đó, công thức biểu thị khoảng cách từ điểm \(A\) đến xe là:

      \(y = {y_0} + v.t = 5 + 50.x\).

      b) Đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng phân biệt vì cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

      Hai đường thẳng đó song song với nhau vì hệ số góc của hai đường thẳng này bằng nhau (đều có \(a = 50\)).

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát Hình 4.

        a) Tìm giao điểm của hai đường thẳng \(d:y = 2x\) và \(d':y = x\).

        b) Nêu nhận xét về hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau.

        c) Cho đường thẳng \(d':y = ax + b\) và cho biết \(d''\) cắt \(d\). Hệ số góc \(a\) của đường thẳng \(d''\) có thể nhận giá trị nào?

        Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        - Giao điểm của hai đường thẳng là điểm chung mà cả hai đường thẳng đều đi qua.

        - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

        - Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau nếu hệ số góc của chúng bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường thẳng \(d:y = 2x\) và \(d':y = x\) đều có dạng \(y = ax\) nên giao điểm của hai đường thẳng là \(O\left( {0;0} \right)\) (cả hai đường thẳng đều đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\).

        b)

        - Hệ số góc của đường thẳng \(d:y = 2x\) là\(a = 2\).

        - Hệ số góc của đường thẳng \(d':y = x\) là\(a = 1\).

        Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau.

        c) Vì \(d\) và \(d''\) cắt nhau nên chúng không thể song song với nhau hoặc trùng nhau. Do đó, hệ số góc của \(d\) và \(d''\) phải khác nhau. Khi đó, hệ số góc của \(d''\) khác 2.

        HĐ2

          Video hướng dẫn giải

          Quan sát Hình 3.

          a) So sánh hệ số góc của hai đường thẳng:

          \(d:y = 2x + 3\) và \(d':y = 2x - 2\).

          Nêu nhận xét về vị trí giữa hai đường thẳng này.

          b) Tìm đường thẳng \(d''\) đi qua gốc tọa độ \(O\) và song song với đường thẳng \(d\).

          Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

          - Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng \(y = ax\left( {a \ne 0} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường thẳng \(d:y = 2x + 3\) có hệ số góc là \(a = 2\).

          Đường thẳng \(d':y = 2x - 2\) có hệ số góc là \(a' = 2\).

          Hệ số góc của hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) bằng nhau.

          Từ đồ thị ta thấy, hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song với nhau.

          b) Đường thẳng \(d''\) đi qua gốc tọa độ \(O\) nên có dạng \(y = a''x\).

          Từ đồ thị ta thấy, \(d''\) đi qua điểm \(\left( {1;2} \right)\) nên ta có:

          \(2 = 1.a'' \Rightarrow a'' = 2\).

          Do đó, đường thẳng \(d''\) là \(y = 2x\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • HĐ3
          • TH2
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Quan sát Hình 3.

          a) So sánh hệ số góc của hai đường thẳng:

          \(d:y = 2x + 3\) và \(d':y = 2x - 2\).

          Nêu nhận xét về vị trí giữa hai đường thẳng này.

          b) Tìm đường thẳng \(d''\) đi qua gốc tọa độ \(O\) và song song với đường thẳng \(d\).

          Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

          - Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng \(y = ax\left( {a \ne 0} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường thẳng \(d:y = 2x + 3\) có hệ số góc là \(a = 2\).

          Đường thẳng \(d':y = 2x - 2\) có hệ số góc là \(a' = 2\).

          Hệ số góc của hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) bằng nhau.

          Từ đồ thị ta thấy, hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song với nhau.

          b) Đường thẳng \(d''\) đi qua gốc tọa độ \(O\) nên có dạng \(y = a''x\).

          Từ đồ thị ta thấy, \(d''\) đi qua điểm \(\left( {1;2} \right)\) nên ta có:

          \(2 = 1.a'' \Rightarrow a'' = 2\).

          Do đó, đường thẳng \(d''\) là \(y = 2x\).

          Video hướng dẫn giải

          Quan sát Hình 4.

          a) Tìm giao điểm của hai đường thẳng \(d:y = 2x\) và \(d':y = x\).

          b) Nêu nhận xét về hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau.

          c) Cho đường thẳng \(d':y = ax + b\) và cho biết \(d''\) cắt \(d\). Hệ số góc \(a\) của đường thẳng \(d''\) có thể nhận giá trị nào?

          Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          - Giao điểm của hai đường thẳng là điểm chung mà cả hai đường thẳng đều đi qua.

          - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

          - Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau nếu hệ số góc của chúng bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường thẳng \(d:y = 2x\) và \(d':y = x\) đều có dạng \(y = ax\) nên giao điểm của hai đường thẳng là \(O\left( {0;0} \right)\) (cả hai đường thẳng đều đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\).

          b)

          - Hệ số góc của đường thẳng \(d:y = 2x\) là\(a = 2\).

          - Hệ số góc của đường thẳng \(d':y = x\) là\(a = 1\).

          Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau.

          c) Vì \(d\) và \(d''\) cắt nhau nên chúng không thể song song với nhau hoặc trùng nhau. Do đó, hệ số góc của \(d\) và \(d''\) phải khác nhau. Khi đó, hệ số góc của \(d''\) khác 2.

          Video hướng dẫn giải

          Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

          \({d_1}:y = 3x\); \({d_2}:y = - 7x + 9\); 

          \({d_3}:y = 3x - 0,8\); \({d_4}:y = - 7x - 1\); 

          \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\); \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \)

          Phương pháp giải:

          - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

          - Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau khi có hệ số góc bằng nhau.

          - Hai đường thẳng cắt nhau khi có hệ số góc khác nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Hệ số góc của đường thẳng \({d_1}:y = 3x\) là \(a = 3\);

          Hệ số góc của đường thẳng \({d_2}:y = - 7x + 9\) là \(a = - 7\);

          Hệ số góc của đường thẳng \({d_3}:y = 3x - 0,8\) là \(a = 3\);

          Hệ số góc của đường thẳng \({d_4}:y = - 7x - 1\) là \(a = - 7\);

          Hệ số góc của đường thẳng \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\) là \(a = \sqrt 2 \);

          Hệ số góc của đường thẳng \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \) là \(a = \sqrt 2 \);

          - Các cặp đường thẳng song song là:

          \({d_1}:y = 3x\) và \({d_3}:y = 3x - 0,8\) vì đều có hệ số góc \(a = 3\) và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

          \({d_2}:y = - 7x + 9\) và \({d_4}:y = - 7x - 1\) vì đều có hệ số góc \(a = - 7\)và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

          \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\) và \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \) vì đều có hệ số góc \(a = \sqrt 2 \)và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

          - Ba cặp đường thẳng cắt nhau là:

          \({d_1}:y = 3x\) và \({d_4}:y = - 7x - 1\) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {3 \ne - 7} \right)\).

          \({d_2}:y = - 7x + 9\) và \({d_6}:y = \sqrt 2 x + \sqrt {10} \) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( { - 7 \ne \sqrt 2 } \right)\).

          \({d_3}:y = 3x - 0,8\) và \({d_5}:y = \sqrt 2 x + 10\) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {3 \ne \sqrt 2 } \right)\).

          Video hướng dẫn giải

          Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 3

          Hai ô tô khởi cùng lúc và cùng vận tốc 50 \(km/h\), một ô tô bắt đầu từ \(B\), một ô tô bắt đầu từ \(C\) và cùng đi về phía \(D\).

          a) Viết công thức của hai hàm số biểu thị khoảng cách từ \(A\) đến mỗi xe sau \(x\) giờ.

          b) Chứng tỏ đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song.

          Phương pháp giải:

          - Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \(t\left( h \right)\) với vận tốc \(v\left( {km/h} \right)\) là:

          \(s = v.t\)

          - Khoảng cách của xe sau \(t\left( h \right)\) với một điểm là:

          \(y = {y_0} + v.t\)

          Với \({y_0}\) là khoảng cách của xe với điểm ở thời điểm ban đầu, \(v\) là vận tốc của xe, t là thời gian xe đã đi.

          - Hai hàm số có đồ thị là hai đường thẳng song song nếu chúng phân biệt và có hệ số góc bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - Quãng đường xe ô tô khởi hành từ \(B\) đi được sau khoảng thời gian \(x\left( h \right)\) với vận tốc 50 km/h là: \(s = v.t = 50.x\)

          Khi đó, công thức biểu thị khoảng cách từ điểm \(A\) đến xe là:

          \(y = {y_0} + v.t = 3 + 50.x\).

          - Quãng đường xe ô tô khởi hành từ \(C\) đi được sau khoảng thời gian \(x\left( h \right)\) với vận tốc 50 km/h là: \(s = v.t = 50.x\)

          Khi đó, công thức biểu thị khoảng cách từ điểm \(A\) đến xe là:

          \(y = {y_0} + v.t = 5 + 50.x\).

          b) Đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng phân biệt vì cắt \(Oy\) tại hai điểm phân biệt.

          Hai đường thẳng đó song song với nhau vì hệ số góc của hai đường thẳng này bằng nhau (đều có \(a = 50\)).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 24, 25, 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc hiểu rõ lý thuyết và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập trong mục này.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 24, 25, 26

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:

          Bài 1: (Trang 24)

          Bài tập này yêu cầu học sinh… (Giải thích chi tiết yêu cầu bài tập và cách giải). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức, giải một phương trình, hoặc tìm giá trị của một biểu thức. Chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về… để giải quyết bài toán này.

          Bài 2: (Trang 25)

          Bài tập này tập trung vào… (Giải thích chi tiết yêu cầu bài tập và cách giải). Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài tập này, các em cần chú ý đến… để tránh sai sót.

          Bài 3: (Trang 26)

          Bài tập này là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh… (Giải thích chi tiết yêu cầu bài tập và cách giải). Để giải quyết bài toán này, các em cần kết hợp kiến thức về… và kỹ năng phân tích vấn đề.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải bài tập Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập là bước đầu tiên quan trọng.
          • Xác định kiến thức cần sử dụng: Tìm ra các công thức, định lý, hoặc quy tắc liên quan đến bài tập.
          • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
          • Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch một cách cẩn thận.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

          Lưu ý quan trọng

          Trong quá trình học tập và giải bài tập, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và quy tắc là nền tảng để giải quyết các bài toán.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập.

          Kết luận

          Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Bảng tóm tắt các công thức liên quan (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          (a + b)^2Bình phương của một tổng
          (a - b)^2Bình phương của một hiệu

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8