Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 6 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Tìm (x), biết rằng nếu lấy (x) trừ đi
Đề bài
Tìm \(x\), biết rằng nếu lấy \(x\) trừ đi \(\dfrac{1}{2}\), rồi nhân kết quả với \(\dfrac{1}{2}\) thì được \(\dfrac{1}{8}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết phương trình dựa vào dữ kiện đề bài, sau đó giải phương trình để tìm x
Lời giải chi tiết
Khi lấy \(x\) trừ đi \(\dfrac{1}{2}\) ta được số \(x - \dfrac{1}{2}\), sau đó nhân với \(\dfrac{1}{2}\) ta được số \(\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right).\dfrac{1}{2}\).
Vì kết quả thu được là \(\dfrac{1}{8}\) nên ta có phương trình:
\(\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right).\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{8}\)
\(x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\)
\(x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4}\)
\(x = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}\)
\(x = \dfrac{3}{4}\).
Vậy \(x = \dfrac{3}{4}\).
Bài 6 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 6 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)
Giải:
(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử
Giải:
x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))
Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 6 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
Công thức | Mô tả |
---|---|
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2 | Bình phương của một tổng |
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2 | Bình phương của một hiệu |
a2 - b2 = (a - b)(a + b) | Hiệu hai bình phương |