1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 16 sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Trong thực tế chúng ta thường gặp các mô hình dẫn đến những hàm số có dạng như:

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trong thực tế chúng ta thường gặp các mô hình dẫn đến những hàm số có dạng như: \(y = 2x + 5;y = - x + 4;y = 5x...\)

    Những hàm số này được gọi là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất có dạng như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy tất cả các hàm số đã cho đều có dạng \(y = ax + b\)

    \(y = 2x + 5\) với \(a = 2;b = 5\); \(y = - x + 4\) với \(a = - 1;b = 4\); \(y = 5x\) với \(a = 5;b = 0\)

    Do đó, hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1
    • TH1
    • VD1

    Video hướng dẫn giải

    Trong thực tế chúng ta thường gặp các mô hình dẫn đến những hàm số có dạng như: \(y = 2x + 5;y = - x + 4;y = 5x...\)

    Những hàm số này được gọi là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất có dạng như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy tất cả các hàm số đã cho đều có dạng \(y = ax + b\)

    \(y = 2x + 5\) với \(a = 2;b = 5\); \(y = - x + 4\) với \(a = - 1;b = 4\); \(y = 5x\) với \(a = 5;b = 0\)

    Do đó, hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Video hướng dẫn giải

    Tìm các hàm số bậc nhất trong các hàm số sau đây và chỉ ra các hệ số \(a,b\) của các hàm số đó:

    \(y = 4x - 7\);\(y = {x^2}\);\(y = - 6x - 4\);\(y = 4x\);\(y = \dfrac{3}{x}\);\(s = 5v + 8\);\(m = 30n - 25\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Lời giải chi tiết:

    - Hàm số\(y = 4x - 7\) là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 4;b = - 7\).

    - Hàm số \(y = {x^2}\) không là hàm số bậc nhất vì hàm số không có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    - Hàm số \(y = - 6x - 4\)là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = - 6;b = - 4\).

    - Hàm số \(y = 4x\)là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 4;b = 0\).

    - Hàm số \(y = \dfrac{3}{x}\) không là hàm số bậc nhất vì hàm số không có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    - Hàm số \(s = 5v + 8\) là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(s = av + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 5;b = 8\).

    - Hàm số \(m = 30n - 25\) là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(m = an + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 30;b = - 25\).

    Video hướng dẫn giải

    Một hình chữ nhật có các kích thước là \(2m\) và \(3m\). Gọi \(y\) là chu vi của hình chữ nhật này sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm \(x\left( m \right)\). Hãy chứng tỏ \(y\)là một hàm số bậc nhất theo biến số \(x\). Tìm các hệ số \(a;b\) của hàm số này.

    Phương pháp giải:

    - Chu vi hình chữ nhật được tính bởi công thức:

    Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) . 2 (đơn vị độ dài)

    - Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Sau khi tăng chiều dài thêm \(x\left( m \right)\) thì chiều dài mới của hình chữ nhật là \(3 + x\left( m \right)\)

    Sau khi tăng chiều rộng thêm \(x\left( m \right)\) thì chiều rộng mới của hình chữ nhật là \(2 + x\left( m \right)\)

    Chu vi mới của hình chữ nhật là:

    \(y = \left( {3 + x + 2 + x} \right).2\)

    \( \Leftrightarrow y = \left( {5 + 2x} \right).2\)

    \( \Leftrightarrow y = 4x + 10\)

    Vì hàm số \(y = 4x + 10\) có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

    Nên hàm số \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất.

    Do đó \(y\) là một hàm số bậc nhất theo biến số \(x\), hệ số \(a = 4;b = 10\).

    VD1

      Video hướng dẫn giải

      Một hình chữ nhật có các kích thước là \(2m\) và \(3m\). Gọi \(y\) là chu vi của hình chữ nhật này sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm \(x\left( m \right)\). Hãy chứng tỏ \(y\)là một hàm số bậc nhất theo biến số \(x\). Tìm các hệ số \(a;b\) của hàm số này.

      Phương pháp giải:

      - Chu vi hình chữ nhật được tính bởi công thức:

      Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) . 2 (đơn vị độ dài)

      - Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết:

      Sau khi tăng chiều dài thêm \(x\left( m \right)\) thì chiều dài mới của hình chữ nhật là \(3 + x\left( m \right)\)

      Sau khi tăng chiều rộng thêm \(x\left( m \right)\) thì chiều rộng mới của hình chữ nhật là \(2 + x\left( m \right)\)

      Chu vi mới của hình chữ nhật là:

      \(y = \left( {3 + x + 2 + x} \right).2\)

      \( \Leftrightarrow y = \left( {5 + 2x} \right).2\)

      \( \Leftrightarrow y = 4x + 10\)

      Vì hàm số \(y = 4x + 10\) có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

      Nên hàm số \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất.

      Do đó \(y\) là một hàm số bậc nhất theo biến số \(x\), hệ số \(a = 4;b = 10\).

      TH1

        Video hướng dẫn giải

        Tìm các hàm số bậc nhất trong các hàm số sau đây và chỉ ra các hệ số \(a,b\) của các hàm số đó:

        \(y = 4x - 7\);\(y = {x^2}\);\(y = - 6x - 4\);\(y = 4x\);\(y = \dfrac{3}{x}\);\(s = 5v + 8\);\(m = 30n - 25\).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\) với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

        Lời giải chi tiết:

        - Hàm số\(y = 4x - 7\) là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 4;b = - 7\).

        - Hàm số \(y = {x^2}\) không là hàm số bậc nhất vì hàm số không có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

        - Hàm số \(y = - 6x - 4\)là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = - 6;b = - 4\).

        - Hàm số \(y = 4x\)là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 4;b = 0\).

        - Hàm số \(y = \dfrac{3}{x}\) không là hàm số bậc nhất vì hàm số không có dạng \(y = ax + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).

        - Hàm số \(s = 5v + 8\) là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(s = av + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 5;b = 8\).

        - Hàm số \(m = 30n - 25\) là hàm số bậc nhất vì hàm số có dạng \(m = an + b\)với \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\). Hệ số \(a = 30;b = - 25\).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các kiến thức cơ bản về đa thức, đơn thức, và các phép toán trên chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

        1. Nội dung chính của Mục 1 trang 16

        Mục 1 thường giới thiệu các khái niệm sau:

        • Đơn thức: Định nghĩa, các loại đơn thức (đơn thức bậc, đơn thức đồng dạng).
        • Đa thức: Định nghĩa, các loại đa thức (đa thức bậc, đa thức một biến).
        • Thu gọn đa thức: Cách thu gọn đa thức bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng.
        • Bậc của đa thức: Xác định bậc của đa thức.

        2. Phương pháp giải bài tập Mục 1 trang 16

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, các em cần:

        1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng.
        2. Áp dụng các quy tắc: Sử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đơn thức và đa thức.
        3. Phân tích bài toán: Xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

        Dưới đây là một số bài tập thường gặp trong Mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo và lời giải chi tiết:

        Bài 1: Tìm bậc của các đa thức sau

        a) 3x2 + 2x - 5

        b) -x3 + 4x2 - 7x + 1

        Lời giải:

        a) Bậc của đa thức 3x2 + 2x - 5 là 2.

        b) Bậc của đa thức -x3 + 4x2 - 7x + 1 là 3.

        Bài 2: Thu gọn các đa thức sau

        a) 2x2 + 3x - x2 + 5x - 2

        b) -3x3 + 2x2 - 5x3 + x2 - 4x + 1

        Lời giải:

        a) 2x2 + 3x - x2 + 5x - 2 = (2x2 - x2) + (3x + 5x) - 2 = x2 + 8x - 2

        b) -3x3 + 2x2 - 5x3 + x2 - 4x + 1 = (-3x3 - 5x3) + (2x2 + x2) - 4x + 1 = -8x3 + 3x2 - 4x + 1

        Lưu ý quan trọng khi học Mục 1

        Để học tốt Mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo, các em cần:

        • Làm đầy đủ bài tập: Giải tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
        • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
        • Ôn tập thường xuyên: Thường xuyên ôn tập lại kiến thức để ghi nhớ lâu hơn.
        • Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Mục 1 trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8