1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Biểu đồ bên thống kê thời gian công tác (theo năm) của các y tá ở một phòng khám. a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị nào? Tìm tần số của mỗi giá trị đó. b) Phòng khám có tổng số bao nhiêu y tá? c) Có bao nhiêu y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm?

Đề bài

Biểu đồ bên thống kê thời gian công tác (theo năm) của các y tá ở một phòng khám.

a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị nào? Tìm tần số của mỗi giá trị đó.

b) Phòng khám có tổng số bao nhiêu y tá?

c) Có bao nhiêu y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm?

Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

- Lập bảng tần số biểu diễn tần số của mỗi giá trị trong mẫu dữ liệu gồm hai dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.

- Nhìn vào bảng tần số và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết

a) Bảng tần số:

Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

b) Phòng khám có tổng 39 y tá.

c) Có 28 y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

Nội dung bài tập 1 trang 30

Bài tập 1 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai sau:

  1. x2 - 5x + 6 = 0
  2. 2x2 + 5x - 3 = 0
  3. 3x2 - 7x + 2 = 0
  4. x2 + 4x + 4 = 0
  5. 5x2 - 9x + 4 = 0

Phương pháp giải phương trình bậc hai

Để giải các phương trình bậc hai trên, chúng ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này áp dụng khi phương trình có thể được phân tích thành tích của hai biểu thức.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Phương pháp này áp dụng cho mọi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a ≠ 0. Công thức nghiệm được tính như sau:

x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Giải chi tiết bài tập 1 trang 30

a) x2 - 5x + 6 = 0

Phương trình có thể được phân tích thành nhân tử như sau:

(x - 2)(x - 3) = 0

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

x1 = 2 và x2 = 3

b) 2x2 + 5x - 3 = 0

Sử dụng công thức nghiệm, ta có:

a = 2, b = 5, c = -3

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

x1,2 = (-5 ± √49) / (2 * 2) = (-5 ± 7) / 4

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

x1 = (-5 + 7) / 4 = 1/2 và x2 = (-5 - 7) / 4 = -3

c) 3x2 - 7x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm, ta có:

a = 3, b = -7, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25

x1,2 = (7 ± √25) / (2 * 3) = (7 ± 5) / 6

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

x1 = (7 + 5) / 6 = 2 và x2 = (7 - 5) / 6 = 1/3

d) x2 + 4x + 4 = 0

Phương trình có thể được phân tích thành nhân tử như sau:

(x + 2)2 = 0

Vậy, phương trình có nghiệm kép là:

x = -2

e) 5x2 - 9x + 4 = 0

Sử dụng công thức nghiệm, ta có:

a = 5, b = -9, c = 4

Δ = b2 - 4ac = (-9)2 - 4 * 5 * 4 = 81 - 80 = 1

x1,2 = (9 ± √1) / (2 * 5) = (9 ± 1) / 10

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

x1 = (9 + 1) / 10 = 1 và x2 = (9 - 1) / 10 = 0.8

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a có khác 0 hay không.
  • Khi sử dụng công thức nghiệm, cần tính toán cẩn thận để tránh sai sót.
  • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  • Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Giải các bài toán về diện tích và thể tích.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý và hóa học.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9