1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 44 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Ông An có một bể kính hình lập phương như Hình 2. Ông An muốn làm thêm một bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ (bỏ qua bề dày của kính). a) Gọi a (dm) là độ dài cạnh của bể kính mới. Thay mỗi ? bằng biểu thức thích hợp để nhận được các đẳng thức: a3 = ? hay a = ?. b) Tính giá trị của a khi n = 8 và khi n = 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

TH4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho biểu thức Q = \(\sqrt[3]{{3{x^2}}}\). Tính giá trị của Q khi x = 2 và khi x = - 3 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

    Phương pháp giải:

    Thay lần lượt giá trị của x vào biểu thức Q để tính.

    Lời giải chi tiết:

    Khi x = 2 suy ra Q = \(\sqrt[3]{{{{3.2}^2}}} \approx 2,29\).

    Khi x = - 3 suy ra Q = \(\sqrt[3]{{3.{{( - 3)}^2}}} = 3\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Ông An có một bể kính hình lập phương như Hình 2.

      Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Ông An muốn làm thêm một bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ (bỏ qua bề dày của kính).

      a) Gọi a (dm) là độ dài cạnh của bể kính mới. Thay mỗi ? bằng biểu thức thích hợp để nhận được các đẳng thức:

      a3 = ? hay a = ?.

      b) Tính giá trị của a khi n = 8 và khi n = 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng công thức thể tích lập phương V = cạnh.cạnh.cạnh

      - Thay lần lượt giá trị n để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) a3 = (5.5.5).n = 125n hay a = \(\sqrt[3]{{125n}} = 5\sqrt[3]{n}\).

      b) Khi n = 8, ta được: a = \(5\sqrt[3]{n} = 5\sqrt[3]{8} = 5.2 = 10\)

      Khi n = 4, ta được: a = \(5\sqrt[3]{n} = 5\sqrt[3]{4} \approx 7,94\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • TH4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Ông An có một bể kính hình lập phương như Hình 2.

      Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Ông An muốn làm thêm một bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ (bỏ qua bề dày của kính).

      a) Gọi a (dm) là độ dài cạnh của bể kính mới. Thay mỗi ? bằng biểu thức thích hợp để nhận được các đẳng thức:

      a3 = ? hay a = ?.

      b) Tính giá trị của a khi n = 8 và khi n = 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng công thức thể tích lập phương V = cạnh.cạnh.cạnh

      - Thay lần lượt giá trị n để tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) a3 = (5.5.5).n = 125n hay a = \(\sqrt[3]{{125n}} = 5\sqrt[3]{n}\).

      b) Khi n = 8, ta được: a = \(5\sqrt[3]{n} = 5\sqrt[3]{8} = 5.2 = 10\)

      Khi n = 4, ta được: a = \(5\sqrt[3]{n} = 5\sqrt[3]{4} \approx 7,94\).

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho biểu thức Q = \(\sqrt[3]{{3{x^2}}}\). Tính giá trị của Q khi x = 2 và khi x = - 3 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

      Phương pháp giải:

      Thay lần lượt giá trị của x vào biểu thức Q để tính.

      Lời giải chi tiết:

      Khi x = 2 suy ra Q = \(\sqrt[3]{{{{3.2}^2}}} \approx 2,29\).

      Khi x = - 3 suy ra Q = \(\sqrt[3]{{3.{{( - 3)}^2}}} = 3\).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 44 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số trong các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đặc biệt là hàm số bậc nhất.

      1. Khái niệm hàm số bậc nhất

      Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng. 'b' là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

      2. Xác định hệ số góc và tung độ gốc

      Để xác định hệ số góc và tung độ gốc của một hàm số bậc nhất, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Từ phương trình đường thẳng: Nếu phương trình đường thẳng được cho dưới dạng y = ax + b, thì a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
      • Từ hai điểm thuộc đường thẳng: Nếu biết hai điểm (x1, y1) và (x2, y2) thuộc đường thẳng, ta có thể tính hệ số góc a bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau đó, sử dụng một trong hai điểm và hệ số góc để tìm tung độ gốc b.

      3. Phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước

      Nếu đường thẳng đi qua điểm (x0, y0) và có hệ số góc a, thì phương trình của đường thẳng là: y - y0 = a(x - x0).

      4. Ứng dụng của hàm số bậc nhất

      Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính quãng đường đi được: Nếu vật chuyển động đều với vận tốc v, thì quãng đường đi được sau thời gian t là s = vt.
      • Tính tiền lương: Nếu lương cơ bản là L và tiền thưởng là T, thì tổng tiền lương là L + T.
      • Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian: Ví dụ, biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian.

      5. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

      Bài tập 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số y = 2x - 3.

      Lời giải: Hệ số góc a = 2, tung độ gốc b = -3.

      Bài tập 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) và có hệ số góc m = -1.

      Lời giải: Phương trình đường thẳng là: y - 2 = -1(x - 1) => y = -x + 3.

      6. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

      Các bài tập về hàm số bậc nhất thường gặp các dạng sau:

      1. Xác định hàm số: Cho các thông tin về đường thẳng (ví dụ: hai điểm, hệ số góc và một điểm) để xác định phương trình hàm số.
      2. Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để tìm tọa độ giao điểm.
      3. Ứng dụng hàm số vào giải bài toán thực tế: Chuyển bài toán thực tế thành bài toán toán học và sử dụng hàm số để giải.

      Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm, công thức và phương pháp đã học. Ngoài ra, cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

      7. Lời khuyên khi học hàm số bậc nhất

      Để học tốt hàm số bậc nhất, các em học sinh nên:

      • Nắm vững các khái niệm cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và hiểu rõ hơn về hàm số.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất trong SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9