1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Hộp phô mai hình trụ có đường kính đáy 12,2 cm, chiều cao 2,4 cm. a) Biết rằng 8 miếng phô mai được xếp nằm sát nhau vừa khít trong hộp (Hình 3). Hỏi thể tích một miếng phô mai là bao nhiêu? b) Người ta gói từng miếng phô mai bằng một loại giấy đặc biệt. Giả sử phần giấy gói vừa khít miếng phô mai. Hãy tính diện tích phần giấy gói mỗi miếng phô mai.

Đề bài

Hộp phô mai hình trụ có đường kính đáy 12,2 cm, chiều cao 2,4 cm.

a) Biết rằng 8 miếng phô mai được xếp nằm sát nhau vừa khít trong hộp (Hình 3). Hỏi thể tích một miếng phô mai là bao nhiêu?

b) Người ta gói từng miếng phô mai bằng một loại giấy đặc biệt. Giả sử phần giấy gói vừa khít miếng phô mai. Hãy tính diện tích phần giấy gói mỗi miếng phô mai.

Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

- Dựa vào công thức thể tích của hình trụ: V = S.h =\(\pi \)r2h

- Dựa vào Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\)

- Diện tích toàn phần hình trụ \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{day}}\) để tính.

Lời giải chi tiết

a) Bán kính đáy là: 

\(R = \frac{d}{2} = \frac{{12,2}}{2} = 6,1\)cm.

Thể tích hộp phô mai là:

V =\(\pi \)R2h = \(\pi .6,{1^2}.2,4 \approx \)281 (cm3).

Thể tích một miếng phô mai là:

281 : 8 \(\approx\) 35 (cm3).

b) 

Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

Cách 1. Diện tích giấy S để gói một miếng phô mai = diện tích hai mặt đáy + diện tích hai hình chữ nhật hai bên và diện tích phần cong bên ngoài.

Diện tích đáy của cả hộp là:

Sđáy = \(\pi {R^2} = \pi .6,{1^2}\) (cm2)

Do đó diện tích một mặt đáy của miếng phô mai là: \(\frac{\pi .6,{1^2}}{8}\) (cm2)

Diện tích xung quanh của hộp phô mai là:

\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .6,1.2,4\) (cm2)

Do đó diện tích phần cong bên ngoài của miếng phô mai là: \(\frac{2\pi .6,1.2,4}{8} = 3,66 \pi\) (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ở bên là: \(2,4.6,1 = 14,64\) (cm2)

Vậy diện tích phần giấy gói mỗi miếng phô mai là:

\(S = 2S_{đáy} + 2S_{bên} + S_{phần\;cong} = 2.\frac{\pi .6,{1^2}}{8} + 2.14,64 + 3,66 \pi \approx 70 (cm^2)\).

Cách 2. Diện tích giấy S để gói miếng phô mai = Diện tích toàn phần của hộp phô mai : 8 + diện tích hai hình chữ nhật hai bên.

Diện tích xung quanh của hộp phô mai là:

\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .6,1.2,4\) (cm2)

Diện tích đáy của cả hộp là:

Sđáy = \(\pi {R^2} = \pi .6,{1^2}\) (cm2)

Khi đó diện tích toàn phần của hộp phô mai là:

\(S_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy} = 2\pi .6,1.2,4 + 2.\pi .6,{1^2} = \frac{1037}{10} \pi\)

Diện tích hình chữ nhật ở bên là: \(2,4.6,1 = 14,64\) (cm2)

Vậy diện tích phần giấy gói mỗi miếng phô mai là:

\(S = S_{tp} : 8 + 2S_{bên} = \frac{1037}{10} \pi : 8 + 2.14,64 \approx 70 (cm^2)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, thường liên quan đến việc xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập 13

Bài tập 13 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định hàm số bậc nhất: Cho các thông tin về đường thẳng, yêu cầu xác định hàm số bậc nhất biểu diễn đường thẳng đó.
  • Tìm hệ số góc: Xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình hoặc các điểm thuộc đường thẳng.
  • Xác định đường thẳng song song, vuông góc: Tìm phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến tốc độ, quãng đường, thời gian, hoặc các bài toán hình học sử dụng hàm số bậc nhất.

Phương pháp giải bài tập 13

Để giải quyết hiệu quả bài tập 13, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Điều kiện song song, vuông góc:
    • Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc.
    • Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.
  4. Cách tìm phương trình đường thẳng: Sử dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm phương trình đường thẳng khi biết các thông tin về đường thẳng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = 3.

Giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = 3x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = 3(1) + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.

Ví dụ 2: Tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x + 1 và đi qua điểm B(-1; 3).

Giải: Đường thẳng song song với y = 2x + 1 có hệ số góc là 2. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 2x + b. Thay tọa độ điểm B(-1; 3) vào phương trình, ta có: 3 = 2(-1) + b => b = 5. Vậy phương trình đường thẳng là y = 2x + 5.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho.
  • Vận dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết thành công bài tập 13 trang 99 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9