1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 87, 88 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Cho đường tròn O và hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại điểm A (Hình 10). a) Chứng minh hai tam giác ABO và ACO bằng nhau. b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau trong Hình 10.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 87SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho đường tròn O và hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại điểm A (Hình 10).

    Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    a) Chứng minh hai tam giác ABO và ACO bằng nhau.

    b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau trong Hình 10.

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cạnh huyền - cạnh góc vuông.

    - Vì 2 tam giác bằng nhau nên các góc và các cạnh trong tam giác bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét tam giác ABO và ACO có:

    \(\widehat {ABO} = \widehat {ACO} = {90^o}\)

    AO chung

    OB = OC = R

    Suy ra \(\Delta \)ABO = \(\Delta \)ACO (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

    b) Theo Hình 10, ta có: \(\Delta \)ABO = \(\Delta \)ACO

    suy ra AB = AC; BO = CO

    \(\begin{array}{l}\widehat {ABO} = \widehat {ACO} = {90^o}\\\widehat {BAO} = \widehat {CAO}\\\widehat {AOB} = \widehat {AOC}\end{array}\)

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 87SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (I; 6 cm) và ME, MF là hai tiếp tuyến của đường tròn này tại E và F. Cho biết \(\widehat {EMF} = {60^o}\).

      a) Tính số đo \(\widehat {EMI}\) và \(\widehat {EIF}\) .

      b) Tính độ dài MI.

      Phương pháp giải:

      - Dựa vào dữ kiện đề bài để vẽ hình.

      - Dựa vào định lí: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại 1 điểm thì tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến để tính \(\widehat {EMI}\). Tính \(\widehat {EIF}\) dựa vào tính chất trong một tứ giác tổng các góc bằng 360o.

      - Tính MI áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông MIE: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      a) Ta có hai tiếp tuyến ME và MF cắt nhau tại M nên MI là tia phân giác \(\widehat {EMF}\).

      Suy ra \(\widehat {EMI} = \frac{{\widehat {EMF}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

      Xét tứ giác MEFI ta có

      \(\begin{array}{l}\widehat {EIF} = {360^o} - (\widehat {EMF} + \widehat {MFI} + \widehat {MEI})\\ = {360^o} - (\widehat {EMF} + 2\widehat {MFI})\\ = {360^o} - ({60^o} + {2.90^o})\\ = {120^o}\end{array}\)

      b) Xét tam giác MEI vuông tại E, MI = 6 cm; \(\widehat {EMI} = {30^o}\) ta có

      sin \(\widehat {EMI}\) = \(\frac{{EI}}{{MI}}\) suy ra MI = \(\frac{{EI}}{{\sin \widehat {EMI}}} = \frac{6}{{\sin {{30}^o}}} = 12\)cm.

      TH4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 88SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tìm giá trị x trong Hình 12.

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Chứng minh BA và BC là tiếp tuyến cùa đường tròn (D; DA).

        Suy ra AB = BC để tìm x.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Nối B với D.

        Vì BA \(\bot\) DA tại A; BC \(\bot\) DC tại C nên BA và BC là hai tiếp tuyến của đường tròn (D; DA).

        Hai tiếp tuyến BA và BC cắt nhau tại B nên BA = BC.

        hay 4x – 9 = 15 suy ra x = 6.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • TH3
        • TH4
        • VD3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 87SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho đường tròn O và hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại điểm A (Hình 10).

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Chứng minh hai tam giác ABO và ACO bằng nhau.

        b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau trong Hình 10.

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cạnh huyền - cạnh góc vuông.

        - Vì 2 tam giác bằng nhau nên các góc và các cạnh trong tam giác bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác ABO và ACO có:

        \(\widehat {ABO} = \widehat {ACO} = {90^o}\)

        AO chung

        OB = OC = R

        Suy ra \(\Delta \)ABO = \(\Delta \)ACO (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

        b) Theo Hình 10, ta có: \(\Delta \)ABO = \(\Delta \)ACO

        suy ra AB = AC; BO = CO

        \(\begin{array}{l}\widehat {ABO} = \widehat {ACO} = {90^o}\\\widehat {BAO} = \widehat {CAO}\\\widehat {AOB} = \widehat {AOC}\end{array}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 87SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (I; 6 cm) và ME, MF là hai tiếp tuyến của đường tròn này tại E và F. Cho biết \(\widehat {EMF} = {60^o}\).

        a) Tính số đo \(\widehat {EMI}\) và \(\widehat {EIF}\) .

        b) Tính độ dài MI.

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào dữ kiện đề bài để vẽ hình.

        - Dựa vào định lí: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại 1 điểm thì tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến để tính \(\widehat {EMI}\). Tính \(\widehat {EIF}\) dựa vào tính chất trong một tứ giác tổng các góc bằng 360o.

        - Tính MI áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông MIE: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        a) Ta có hai tiếp tuyến ME và MF cắt nhau tại M nên MI là tia phân giác \(\widehat {EMF}\).

        Suy ra \(\widehat {EMI} = \frac{{\widehat {EMF}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

        Xét tứ giác MEFI ta có

        \(\begin{array}{l}\widehat {EIF} = {360^o} - (\widehat {EMF} + \widehat {MFI} + \widehat {MEI})\\ = {360^o} - (\widehat {EMF} + 2\widehat {MFI})\\ = {360^o} - ({60^o} + {2.90^o})\\ = {120^o}\end{array}\)

        b) Xét tam giác MEI vuông tại E, MI = 6 cm; \(\widehat {EMI} = {30^o}\) ta có

        sin \(\widehat {EMI}\) = \(\frac{{EI}}{{MI}}\) suy ra MI = \(\frac{{EI}}{{\sin \widehat {EMI}}} = \frac{6}{{\sin {{30}^o}}} = 12\)cm.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 88SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tìm giá trị x trong Hình 12.

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Chứng minh BA và BC là tiếp tuyến cùa đường tròn (D; DA).

        Suy ra AB = BC để tìm x.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

        Nối B với D.

        Vì BA \(\bot\) DA tại A; BC \(\bot\) DC tại C nên BA và BC là hai tiếp tuyến của đường tròn (D; DA).

        Hai tiếp tuyến BA và BC cắt nhau tại B nên BA = BC.

        hay 4x – 9 = 15 suy ra x = 6.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 88SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Bánh đà của một động cơ được thiết kế có dạng một đường tròn tâm O, bán kính 15 cm được kéo bởi một dây curoa. Trục của mô tơ truyền lực được biểu diễn bởi điểm M (Hình 13). Cho biết khoảng cách OM là 35 cm.

        a) Tính độ dài của hai đoạn dây curoa MA và MB (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

        b) Tính số đo \(\widehat {AMB}\) tạo bởi hai tiếp tuyến AM, BM và số đo \(\widehat {AOB}\) (kết quả làm tròn đến phút).

        Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AOM vuông tại A để tính MA suy ra MB.

        - Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông AMO: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tan. Sau đó dùng máy tính bấm ra góc \(\widehat {AMO}\) suy ra góc \(\widehat {AMB}\). Tính \(\widehat {AOB}\) bằng cách dựa vào tính chất trong một tứ giác tổng các góc bằng 360o.

        Lời giải chi tiết:

        a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AOM vuông tại A, ta có:

        MA = \(\sqrt {O{M^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{35}^2} - {{15}^2}} = 31,6cm\)

        MA và MB là hai tiếp tuyến của (O; 15cm) cắt nhau tại M nên MA = MB = 31,6 cm.

        b) Ta có \(\widehat {AMB}\) tạo bởi hai tiếp tuyến AM, BM có MO là phân giác nên \(\widehat {AMB}\) = 2\(\widehat {AMO}\).

        Xét tam giác AOM vuông tại A, ta có:

        sin \(\widehat {AMO}\) = \(\frac{{AO}}{{MO}} = \frac{{15}}{{35}} = \frac{3}{7}\)

        suy ra \(\widehat {AMO} \approx {25^o}23'\) nên \(\widehat {AMB}\)= 2\(\widehat {AMO} \approx {50^o}46'\)

        \(\begin{array}{l}\widehat {AOB} = {360^o} - (2\widehat {AOM} + \widehat {AMB})\\ = {360^o} - ({2.90^o} + {50^o}46')\\ = {129^o}14'\end{array}\)

        VD3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 88SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Bánh đà của một động cơ được thiết kế có dạng một đường tròn tâm O, bán kính 15 cm được kéo bởi một dây curoa. Trục của mô tơ truyền lực được biểu diễn bởi điểm M (Hình 13). Cho biết khoảng cách OM là 35 cm.

          a) Tính độ dài của hai đoạn dây curoa MA và MB (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

          b) Tính số đo \(\widehat {AMB}\) tạo bởi hai tiếp tuyến AM, BM và số đo \(\widehat {AOB}\) (kết quả làm tròn đến phút).

          Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AOM vuông tại A để tính MA suy ra MB.

          - Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông AMO: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tan. Sau đó dùng máy tính bấm ra góc \(\widehat {AMO}\) suy ra góc \(\widehat {AMB}\). Tính \(\widehat {AOB}\) bằng cách dựa vào tính chất trong một tứ giác tổng các góc bằng 360o.

          Lời giải chi tiết:

          a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AOM vuông tại A, ta có:

          MA = \(\sqrt {O{M^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{35}^2} - {{15}^2}} = 31,6cm\)

          MA và MB là hai tiếp tuyến của (O; 15cm) cắt nhau tại M nên MA = MB = 31,6 cm.

          b) Ta có \(\widehat {AMB}\) tạo bởi hai tiếp tuyến AM, BM có MO là phân giác nên \(\widehat {AMB}\) = 2\(\widehat {AMO}\).

          Xét tam giác AOM vuông tại A, ta có:

          sin \(\widehat {AMO}\) = \(\frac{{AO}}{{MO}} = \frac{{15}}{{35}} = \frac{3}{7}\)

          suy ra \(\widehat {AMO} \approx {25^o}23'\) nên \(\widehat {AMB}\)= 2\(\widehat {AMO} \approx {50^o}46'\)

          \(\begin{array}{l}\widehat {AOB} = {360^o} - (2\widehat {AOM} + \widehat {AMB})\\ = {360^o} - ({2.90^o} + {50^o}46')\\ = {129^o}14'\end{array}\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, và cách xác định hàm số.

          • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
          • Hệ số góc: Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
          • Cách xác định hàm số: Để xác định một hàm số bậc nhất, cần biết hai điểm thuộc đồ thị của hàm số hoặc biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị.

          Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị

          Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để làm được bài này, học sinh cần xác định được hai điểm thuộc đồ thị và sử dụng công thức tính hệ số góc.

          Ví dụ: Cho đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 4). Hãy xác định hàm số.

          1. Tính hệ số góc: a = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (4 - 2) / (2 - 1) = 2
          2. Xác định hàm số: Thay a = 2 và một trong hai điểm A hoặc B vào phương trình y = ax + b để tìm b. Ví dụ, thay A(1; 2) vào, ta có: 2 = 2 * 1 + b => b = 0
          3. Kết luận: Hàm số cần tìm là y = 2x

          Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

          Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định được ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau.

          Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3

          • Xác định hai điểm:
            • Khi x = 0, y = -0 + 3 = 3. Ta có điểm A(0; 3)
            • Khi x = 1, y = -1 + 3 = 2. Ta có điểm B(1; 2)
          • Vẽ đồ thị: Nối hai điểm A và B lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số y = -x + 3

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững định nghĩa và các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất.
          • Rèn luyện kỹ năng xác định hàm số khi biết đồ thị và vẽ đồ thị hàm số.
          • Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Ứng dụng của hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
          • Tính tiền lương theo sản lượng.
          • Dự báo doanh thu bán hàng.

          Kết luận

          Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 3 trang 87, 88 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong việc giải các bài tập về hàm số bậc nhất. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9