Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 63 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học, giúp các em học tập tốt hơn.
a) Tính các tỉ số lượng giác của góc (alpha ) và của góc 90o -(alpha ) trong Hình 8 theo a, b, c. b) So sánh sin (widehat B) và cos (widehat C) , cos (widehat B) và sin (widehat C) , tan (widehat B) và cot (widehat C) , tan (widehat C) và cot (widehat B).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 63SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) So sánh: sin 72o và cos 18o ; cos 72o và sin 18o; tan 72o và cot 18o
b) Cho biết sin 18o \( \approx 0,31\) ; tan 18o \( \approx 0,32\). Tính cos 72o và cot 72o.
Phương pháp giải:
- Dựa vào nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
- Dựa vào VD3 trang 63 làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) sin 72o = cos (90 o – 72o)= cos 18o
cos 72o = sin(90 o – 72o)= sin 18o
tan 72o = cot(90 o – 72o)= cot 18o
b) Theo đề bài ta có: sin 18o \( \approx 0,31\) ; tan 18o \( \approx 0,32\).
Suy ra cos 72o = sin(90 o – 72o)= sin 18o \( \approx 0,31\)
và cot 72o = tan(90 o – 72o)= tan 18o \( \approx 0,32\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 63 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) Tính các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha \) và của góc 90o -\(\alpha \) trong Hình 8 theo a, b, c.
b) So sánh sin \(\widehat B\) và cos \(\widehat C\) , cos \(\widehat B\) và sin \(\widehat C\) , tan \(\widehat B\) và cot \(\widehat C\) , tan \(\widehat C\) và cot \(\widehat B\).
Phương pháp giải:
- Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \). Xét tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = \alpha \) , ta có:
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc \(\alpha \) , kí hiệu sin\(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc \(\alpha \) , kí hiệu cos\(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \) , kí hiệu tan\(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc \(\alpha \) , kí hiệu cot\(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại A. Ta có:
Các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha \) là:
sin \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a}\)
cos \(\alpha \) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a}\)
tan \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{c}{b}\)
cot \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{b}{c}\)
Các tỉ số lượng giác của góc 90o - \(\alpha \) là:
sin 90o - \(\alpha \) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a}\)
cos 90o - \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a}\)
tan 90o - \(\alpha \) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{b}{c}\)
cot 90o - \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan {{90}^o} - \alpha }} = \frac{c}{b}\)
b) Ta có \(\widehat C\) = \(\alpha \) ; \(\widehat B\) = 90o - \(\alpha \) nên theo phần a ta có:
sin \(\widehat B\) = cos \(\widehat C\)
cos \(\widehat B\) = sin \(\widehat C\)
tan \(\widehat B\) = cot \(\widehat C\)
tan \(\widehat C\) = cot \(\widehat B\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng3 trang 63 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tia nắng chiếu qua điểm B của nóc tòa nhà tạo với mặt đất một góc x và tạo với cạnh AB của tòa nhà một góc y (Hình 9). Cho biết cos x \( \approx 0,78\) và cot x \( \approx 1,25\). Tính sin y và tan y (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Phương pháp giải:
Dựa vào nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng tỉ số lượng giác hai góc phụ nhau, ta có:
sin y = cos x \( \approx 0,78\) ; tan y = cot x \( \approx 1,25\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 63 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) Tính các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha \) và của góc 90o -\(\alpha \) trong Hình 8 theo a, b, c.
b) So sánh sin \(\widehat B\) và cos \(\widehat C\) , cos \(\widehat B\) và sin \(\widehat C\) , tan \(\widehat B\) và cot \(\widehat C\) , tan \(\widehat C\) và cot \(\widehat B\).
Phương pháp giải:
- Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \). Xét tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = \alpha \) , ta có:
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc \(\alpha \) , kí hiệu sin\(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc \(\alpha \) , kí hiệu cos\(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \) , kí hiệu tan\(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc \(\alpha \) , kí hiệu cot\(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại A. Ta có:
Các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha \) là:
sin \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a}\)
cos \(\alpha \) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a}\)
tan \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{c}{b}\)
cot \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{b}{c}\)
Các tỉ số lượng giác của góc 90o - \(\alpha \) là:
sin 90o - \(\alpha \) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a}\)
cos 90o - \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a}\)
tan 90o - \(\alpha \) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{b}{c}\)
cot 90o - \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan {{90}^o} - \alpha }} = \frac{c}{b}\)
b) Ta có \(\widehat C\) = \(\alpha \) ; \(\widehat B\) = 90o - \(\alpha \) nên theo phần a ta có:
sin \(\widehat B\) = cos \(\widehat C\)
cos \(\widehat B\) = sin \(\widehat C\)
tan \(\widehat B\) = cot \(\widehat C\)
tan \(\widehat C\) = cot \(\widehat B\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 63SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) So sánh: sin 72o và cos 18o ; cos 72o và sin 18o; tan 72o và cot 18o
b) Cho biết sin 18o \( \approx 0,31\) ; tan 18o \( \approx 0,32\). Tính cos 72o và cot 72o.
Phương pháp giải:
- Dựa vào nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
- Dựa vào VD3 trang 63 làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) sin 72o = cos (90 o – 72o)= cos 18o
cos 72o = sin(90 o – 72o)= sin 18o
tan 72o = cot(90 o – 72o)= cot 18o
b) Theo đề bài ta có: sin 18o \( \approx 0,31\) ; tan 18o \( \approx 0,32\).
Suy ra cos 72o = sin(90 o – 72o)= sin 18o \( \approx 0,31\)
và cot 72o = tan(90 o – 72o)= tan 18o \( \approx 0,32\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng3 trang 63 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tia nắng chiếu qua điểm B của nóc tòa nhà tạo với mặt đất một góc x và tạo với cạnh AB của tòa nhà một góc y (Hình 9). Cho biết cos x \( \approx 0,78\) và cot x \( \approx 1,25\). Tính sin y và tan y (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Phương pháp giải:
Dựa vào nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng tỉ số lượng giác hai góc phụ nhau, ta có:
sin y = cos x \( \approx 0,78\) ; tan y = cot x \( \approx 1,25\).
Mục 2 trang 63 SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Các bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức về định nghĩa hàm số, cách xác định hàm số, và các tính chất của hàm số bậc nhất.
Mục 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để xác định hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý:
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Hàm số này là hàm số bậc nhất với a = 2 và b = -3.
Để tìm giá trị của y khi biết x, học sinh chỉ cần thay giá trị x vào hàm số và tính toán.
Ví dụ: Cho hàm số y = 3x + 1 và x = 2. Khi đó, y = 3 * 2 + 1 = 7.
Để tìm giá trị của x khi biết y, học sinh cần giải phương trình ax + b = y.
Ví dụ: Cho hàm số y = 4x - 5 và y = 3. Khi đó, 4x - 5 = 3, suy ra 4x = 8, và x = 2.
Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, học sinh cần:
Ví dụ: Cho hàm số y = x + 2. Ta có thể chọn hai điểm A(0, 2) và B(1, 3). Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này, ta được đồ thị của hàm số.
Ngoài SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 63 SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!