1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Cho hai số u và v có tổng u + v = 8 và tích uv = 15. a) Từ u + v = 8, biểu diễn u theo v rồi thay vào uv = 15, ta nhận được phương trình ẩn v nào? b) Nếu biểu diễn v theo u thì nhận được phương trình ẩn u nào?

TH4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    a) Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 15 và tích của chúng bằng 44.

    b) Có tồn tại hai số a và b có tổng bằng 7 và tích bằng 13 không?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào: a) Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\)

    b) Điều kiện để có hai số đó là \({S^2} - 4P \ge 0\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình \({x^2} - 15x + 44 = 0\).

    Ta có: \(\Delta = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.1.44 = 49 > 0;\sqrt \Delta = \sqrt {49} = 7\);

    \({x_1} = \frac{{15 + 7}}{2} = 11;{x_2} = \frac{{15 - 7}}{2} = 4\)

    Vậy hai số cần tìm là 11 và 4.

    b) Để tồn tại hai số a và b phải thỏa mãn \({S^2} - 4P \ge 0\)

    Ta có \({7^2} - 4.13 = - 3 < 0\) suy ra không tồn tại hai số a và b có tổng bằng 7 và tích bằng 13.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2
    • TH4
    • VD

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho hai số u và v có tổng u + v = 8 và tích uv = 15.

    a) Từ u + v = 8, biểu diễn u theo v rồi thay vào uv = 15, ta nhận được phương trình ẩn v nào?

    b) Nếu biểu diễn v theo u thì nhận được phương trình ẩn u nào?

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ dữ kiện đề bài và làm theo.

    Lời giải chi tiết:

    a) Từ u + v = 8 suy ra u = 8 – v thay vào uv = 15 ta được phương trình ẩn v là:

    (8 – v).v = 15 hay 8v – v2 = 15. 

    b) Từ u + v = 8 suy ra v = 8 – u thay vào uv = 15 ta được phương trình ẩn u là:

    u.(8 – u) = 15 hay 8u – u2 = 15.

    Ta có thể viết thành u2 – 8u + 15 = 0.

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    a) Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 15 và tích của chúng bằng 44.

    b) Có tồn tại hai số a và b có tổng bằng 7 và tích bằng 13 không?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào: a) Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\)

    b) Điều kiện để có hai số đó là \({S^2} - 4P \ge 0\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình \({x^2} - 15x + 44 = 0\).

    Ta có: \(\Delta = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.1.44 = 49 > 0;\sqrt \Delta = \sqrt {49} = 7\);

    \({x_1} = \frac{{15 + 7}}{2} = 11;{x_2} = \frac{{15 - 7}}{2} = 4\)

    Vậy hai số cần tìm là 11 và 4.

    b) Để tồn tại hai số a và b phải thỏa mãn \({S^2} - 4P \ge 0\)

    Ta có \({7^2} - 4.13 = - 3 < 0\) suy ra không tồn tại hai số a và b có tổng bằng 7 và tích bằng 13.

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tìm chiều dài và chiều rộng trong Hoạt động khởi động (trang 18).

    Khu vườn nhà kính hình chữ nhật của bác Thanh có nửa chu vi là 60 m, diện tích 884 m2. Làm thế nào để tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn?

    Phương pháp giải:

    Gọi ẩn \({x_1},{x_2}\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn.

    Lập phương trình ẩn \({x_1},{x_2}\) theo chu vi và diện tích.

    Dựa vào: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) tìm chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \({x_1},{x_2}\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn.

    Nửa chu vi là 60 m hay \({x_1} + {x_2} = 60\).

    Diện tích 884 m2 hay \({x_1}.{x_2} = 884\)

    \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - 60x + 884 = 0\)

    Ta có \(\Delta = {\left( { - 60} \right)^2} - 4.1.884 = 64 > 0;\sqrt \Delta = \sqrt {64} = 8\);

    \({x_1} = \frac{{60 + 8}}{2} = 34;{x_2} = \frac{{60 - 8}}{2} = 26\).

    Vậy chiều dài khu vườn là 34 m và chiều rộng là 26 m.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho hai số u và v có tổng u + v = 8 và tích uv = 15.

      a) Từ u + v = 8, biểu diễn u theo v rồi thay vào uv = 15, ta nhận được phương trình ẩn v nào?

      b) Nếu biểu diễn v theo u thì nhận được phương trình ẩn u nào?

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ dữ kiện đề bài và làm theo.

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ u + v = 8 suy ra u = 8 – v thay vào uv = 15 ta được phương trình ẩn v là:

      (8 – v).v = 15 hay 8v – v2 = 15. 

      b) Từ u + v = 8 suy ra v = 8 – u thay vào uv = 15 ta được phương trình ẩn u là:

      u.(8 – u) = 15 hay 8u – u2 = 15.

      Ta có thể viết thành u2 – 8u + 15 = 0.

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tìm chiều dài và chiều rộng trong Hoạt động khởi động (trang 18).

        Khu vườn nhà kính hình chữ nhật của bác Thanh có nửa chu vi là 60 m, diện tích 884 m2. Làm thế nào để tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn?

        Phương pháp giải:

        Gọi ẩn \({x_1},{x_2}\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn.

        Lập phương trình ẩn \({x_1},{x_2}\) theo chu vi và diện tích.

        Dựa vào: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) tìm chiều dài và chiều rộng.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \({x_1},{x_2}\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn.

        Nửa chu vi là 60 m hay \({x_1} + {x_2} = 60\).

        Diện tích 884 m2 hay \({x_1}.{x_2} = 884\)

        \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - 60x + 884 = 0\)

        Ta có \(\Delta = {\left( { - 60} \right)^2} - 4.1.884 = 64 > 0;\sqrt \Delta = \sqrt {64} = 8\);

        \({x_1} = \frac{{60 + 8}}{2} = 34;{x_2} = \frac{{60 - 8}}{2} = 26\).

        Vậy chiều dài khu vườn là 34 m và chiều rộng là 26 m.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc, cũng như các phương pháp vẽ đồ thị hàm số.

        1. Các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất

        Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng. 'b' là tung độ gốc, là tọa độ giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

        • Nếu a > 0: Hàm số đồng biến (tăng)
        • Nếu a < 0: Hàm số nghịch biến (giảm)
        • Nếu a = 0: Hàm số là hàm hằng (đường thẳng nằm ngang)

        2. Cách xác định hệ số góc và tung độ gốc

        Để xác định hệ số góc 'a' và tung độ gốc 'b' của hàm số, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

        1. Từ phương trình hàm số: Nếu hàm số đã cho dưới dạng y = ax + b, ta chỉ cần đọc trực tiếp giá trị của a và b.
        2. Từ đồ thị hàm số: Chọn hai điểm bất kỳ trên đồ thị, tính độ dốc của đường thẳng đi qua hai điểm đó. Độ dốc này chính là hệ số góc 'a'. Để tìm tung độ gốc 'b', ta tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
        3. Từ các thông tin khác: Đôi khi, đề bài cung cấp các thông tin gián tiếp về hàm số, chẳng hạn như giá trị của hàm số tại một điểm nào đó. Ta có thể sử dụng các thông tin này để lập hệ phương trình và giải tìm a và b.

        3. Phương pháp vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

        Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, ta thực hiện các bước sau:

        1. Xác định hệ số góc 'a' và tung độ gốc 'b'.
        2. Chọn hai điểm bất kỳ trên đồ thị. Thường chọn điểm có tung độ là 0 (giao điểm với trục Ox) và điểm có hoành độ là 0 (giao điểm với trục Oy).
        3. Nối hai điểm đã chọn bằng một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số.

        4. Ví dụ minh họa: Giải bài tập cụ thể

        Bài tập: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc, vẽ đồ thị hàm số và tìm giá trị của y khi x = 3.

        Giải:

        • Hệ số góc: a = 2
        • Tung độ gốc: b = -1

        Vẽ đồ thị:

        • Điểm A (0; -1) là giao điểm với trục Oy.
        • Điểm B (1; 1) là một điểm khác trên đồ thị.
        • Nối A và B ta được đồ thị hàm số.

        Tìm giá trị của y khi x = 3:

        y = 2 * 3 - 1 = 5

        5. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

        Ngoài các bài tập xác định hệ số góc, tung độ gốc và vẽ đồ thị, mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo còn xuất hiện các dạng bài tập khác như:

        • Bài tập tìm giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình tương ứng với hai đường thẳng.
        • Bài tập ứng dụng hàm số bậc nhất vào thực tế: Xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin đề bài cung cấp và giải bài toán.
        • Bài tập xét dấu của hàm số: Xác định khoảng giá trị của x sao cho hàm số có giá trị dương, âm hoặc bằng 0.

        6. Lời khuyên khi học tập và ôn luyện

        Để học tốt môn Toán 9, đặc biệt là các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần:

        • Nắm vững các khái niệm cơ bản và công thức liên quan.
        • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
        • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập hiệu quả.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Montoan.com.vn hy vọng rằng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán trong SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9