1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 54 và 55, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.

Xét phép thử gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử kết quả của phép thử là con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, con xúc xắc thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm. Trong các biến cố sau, biến cố nào xảy ra, biến cố nào không xảy ra? A: “Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 1”; B: “Tích số chấm xuất hiện là số chẵn”; C: “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.

TH3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 55 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Một hộp có 4 quả bóng được đánh số lần lượt từ 1 đến 4. Bạn Trọng và bạn Thuỷ lần lượt lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp.

    a) Xác định không gian mẫu của phép thử.

    b) Xác định các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau:

    A: “Số ghi trên quả bóng của bạn Trọng lớn hơn số ghi trên quả bóng của bạn Thuỷ”

    B: “Tổng các số ghi trên 2 quả bóng lấy ra lớn hơn 7”

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào khái niệm không gian mẫu, kí hiệu là \(\Omega \), là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

    - Xét từng biến cố và đọc kĩ dữ liệu đề bài để trả lời.

    Lời giải chi tiết:

    a) Kí hiệu (i;j) là kết quả gieo thứ nhất xuất hiện số i, lần gieo thứ hai xuất hiện số j. Không gian mẫu của phép thử là:

    \(\Omega \) = {(1;2), (1;3), (1;4), (2;1), (2;3), (2;4), (3;1), (3;2), (3;4), (4;1), (4;2), (4;3)}.

    b) Kết quả thuận lợi cho biến cố A là: {(2;1), (3;1), (3;2), (4;1), (4;2), (4;3)}.

    Không có kết quả thuận lợi cho biến cố B.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Xét phép thử gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử kết quả của phép thử là con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, con xúc xắc thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm. Trong các biến cố sau, biến cố nào xảy ra, biến cố nào không xảy ra?

      A: “Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 1”;

      B: “Tích số chấm xuất hiện là số chẵn”;

      C: “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.

      Phương pháp giải:

      Xét từng biến cố và đọc kĩ dữ liệu đề bài để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      Biến cố A xảy ra vì tổng số chấm xuất hiện là 1 + 6 = 7 > 1.

      Biến cố B xảy ra vì tích số chấm xuất hiện là 6.1 = 6 là số chẵn.

      Biến cố C không xảy ra vì không cùng xuất hiện có cùng số chấm: con xúc xắc thứ nhất là 1 chấm, con xúc xắc thứ hai là 6 chấm.

      VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 55 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Ba khách hàng M, N, P đến quầy thu ngân cùng một lúc. Nhân viên thu ngân sẽ lần lượt chọn ngẫu nhiên từng người để thanh toán.

        a) Xác định không gian mẫu của phép thử.

        b) Xác định các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau:

        A: “M được thanh toán cuối cùng”

        B: “N được thanh toán trước P”

        C: “M được thanh toán”

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào khái niệm không gian mẫu, kí hiệu là \(\Omega \), là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

        - Xét từng biến cố và đọc kĩ dữ liệu đề bài để trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        a) Không gian mẫu của phép thử là:

        \(\Omega \) = {(M;N;P),(M;P;N),(N;M;P),(N;P;M),(P;M;N)(P;N;M)}

        b) Kết quả thuận lợi cho biến cố A là:

        {(N;P;M),(P;N;M)}.

        Kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

        {(M;N;P),(N;M;P),(N;P;M)}.

        Kết quả thuận lợi cho biến cố C là:

        {(M;N;P),(M;P;N),(N;M;P),(N;P;M),(P;M;N)(P;N;M)}

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH3
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Xét phép thử gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử kết quả của phép thử là con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, con xúc xắc thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm. Trong các biến cố sau, biến cố nào xảy ra, biến cố nào không xảy ra?

        A: “Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 1”;

        B: “Tích số chấm xuất hiện là số chẵn”;

        C: “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.

        Phương pháp giải:

        Xét từng biến cố và đọc kĩ dữ liệu đề bài để trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        Biến cố A xảy ra vì tổng số chấm xuất hiện là 1 + 6 = 7 > 1.

        Biến cố B xảy ra vì tích số chấm xuất hiện là 6.1 = 6 là số chẵn.

        Biến cố C không xảy ra vì không cùng xuất hiện có cùng số chấm: con xúc xắc thứ nhất là 1 chấm, con xúc xắc thứ hai là 6 chấm.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 55 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Một hộp có 4 quả bóng được đánh số lần lượt từ 1 đến 4. Bạn Trọng và bạn Thuỷ lần lượt lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp.

        a) Xác định không gian mẫu của phép thử.

        b) Xác định các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau:

        A: “Số ghi trên quả bóng của bạn Trọng lớn hơn số ghi trên quả bóng của bạn Thuỷ”

        B: “Tổng các số ghi trên 2 quả bóng lấy ra lớn hơn 7”

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào khái niệm không gian mẫu, kí hiệu là \(\Omega \), là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

        - Xét từng biến cố và đọc kĩ dữ liệu đề bài để trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        a) Kí hiệu (i;j) là kết quả gieo thứ nhất xuất hiện số i, lần gieo thứ hai xuất hiện số j. Không gian mẫu của phép thử là:

        \(\Omega \) = {(1;2), (1;3), (1;4), (2;1), (2;3), (2;4), (3;1), (3;2), (3;4), (4;1), (4;2), (4;3)}.

        b) Kết quả thuận lợi cho biến cố A là: {(2;1), (3;1), (3;2), (4;1), (4;2), (4;3)}.

        Không có kết quả thuận lợi cho biến cố B.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 55 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Ba khách hàng M, N, P đến quầy thu ngân cùng một lúc. Nhân viên thu ngân sẽ lần lượt chọn ngẫu nhiên từng người để thanh toán.

        a) Xác định không gian mẫu của phép thử.

        b) Xác định các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau:

        A: “M được thanh toán cuối cùng”

        B: “N được thanh toán trước P”

        C: “M được thanh toán”

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào khái niệm không gian mẫu, kí hiệu là \(\Omega \), là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

        - Xét từng biến cố và đọc kĩ dữ liệu đề bài để trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        a) Không gian mẫu của phép thử là:

        \(\Omega \) = {(M;N;P),(M;P;N),(N;M;P),(N;P;M),(P;M;N)(P;N;M)}

        b) Kết quả thuận lợi cho biến cố A là:

        {(N;P;M),(P;N;M)}.

        Kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

        {(M;N;P),(N;M;P),(N;P;M)}.

        Kết quả thuận lợi cho biến cố C là:

        {(M;N;P),(M;P;N),(N;M;P),(N;P;M),(P;M;N)(P;N;M)}

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trang 54 và 55 thường xoay quanh việc xác định hệ số a, b, c của hàm số, tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

        Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c trong hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc hai và biết cách nhận biết các hệ số tương ứng.

        Ví dụ:

        • Hàm số y = 2x2 - 3x + 1 có a = 2, b = -3, c = 1.
        • Hàm số y = -x2 + 5 có a = -1, b = 0, c = 5.

        Bài 2: Tìm đỉnh của parabol

        Đỉnh của parabol là điểm thấp nhất (hoặc cao nhất) trên đồ thị hàm số bậc hai. Để tìm đỉnh của parabol, học sinh có thể sử dụng công thức:

        xđỉnh = -b / 2a

        yđỉnh = f(xđỉnh)

        Ví dụ:

        Với hàm số y = x2 - 4x + 3, ta có:

        xđỉnh = -(-4) / (2 * 1) = 2

        yđỉnh = 22 - 4 * 2 + 3 = -1

        Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số

        Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, học sinh cần xác định các điểm quan trọng như đỉnh, giao điểm với trục hoành (nếu có) và giao điểm với trục tung. Sau đó, vẽ một đường cong mượt mà đi qua các điểm này.

        Các bước vẽ đồ thị hàm số:

        1. Xác định hệ số a, b, c.
        2. Tính tọa độ đỉnh của parabol.
        3. Tìm giao điểm với trục tung (x = 0).
        4. Tìm giao điểm với trục hoành (y = 0) bằng cách giải phương trình ax2 + bx + c = 0.
        5. Vẽ đồ thị.

        Bài 4: Ứng dụng của hàm số bậc hai

        Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như tính quỹ đạo của vật ném, tính diện tích của các hình học, và mô tả các hiện tượng vật lý khác.

        Ví dụ:

        Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là v0. Quỹ đạo của vật có thể được mô tả bằng hàm số:

        y = v0t - (1/2)gt2

        Trong đó:

        • y là độ cao của vật tại thời điểm t.
        • g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.8 m/s2).

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
        • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài SGK Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 9.
        • Các trang web học toán online uy tín.
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube.

        Kết luận

        Việc giải các bài tập mục 2 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và áp dụng các phương pháp giải phù hợp. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9