1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 67, 68 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 1). a) Hãy tính sin B theo b và a, cos B theo c và a. Sử dụng các kết quả tính được để giải thích tại sao ta lại có các đẳng thức: b = a.sin B c = a.cos B b) Hãy tính tan B theo b và c, cot B theo c và b. Sử dụng các kết quả tính được ở trên để giải thích tại sao ta lại có các đẳng thức: b = c.tan B c = b.cot B.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 1).

    Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    a) Hãy tính sin B theo b và a, cos B theo c và a. Sử dụng các kết quả tính được để giải thích tại sao ta lại có các đẳng thức:

    b = a.sin B

    c = a.cos B

    b) Hãy tính tan B theo b và c, cot B theo c và b. Sử dụng các kết quả tính được ở trên để giải thích tại sao ta lại có các đẳng thức:

    b = c.tan B

    c = b.cot B.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn. Xét tam giác vuông ABC:

     + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin, kí hiệu sin.

    + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin, kí hiệu cos.

    + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang, kí hiệu tan.

    + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang , kí hiệu cot.

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác vuông ABC, ta có:

    a) \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a}\) suy ra b = a.sin B

    \(\cos B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a}\) suy ra c = a.cos B

    b) \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{b}{c}\) suy ra b = c.tan B

    \(\cot B = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{c}{b}\) suy ra c = b.cot B.

    TH1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 68SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho tam giác ABC vuông tại A có độ dài cạnh huyền bằng 20cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông trong mỗi trường hợp sau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

      a) \(\widehat B = {36^o}\)

      b) \(\widehat C = {41^o}\)

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ dữ liệu đề bài để vẽ hình

      - Dựa vào định lí: Xét tam giác vuông:

       + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân côsin góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông và áp dụng định lý Pythagore tính cạnh góc vuông còn lại.

      + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc nhân côtang góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông và áp dụng định lý Pythagore tính cạnh góc vuông còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      a) Với \(\widehat B = {36^o}\), cạnh góc vuông AB có góc kề bằng \({36^o}\) nên ta có:

      AB = cos\({36^o}.BC \approx 16,18cm\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \approx \sqrt {{{20}^2} - 16,{{18}^2}} \approx 11,76cm\)

      b) Với \(\widehat C = {41^o}\), cạnh góc vuông AB có góc đối bằng \({41^o}\) nên ta có:

      AB = sin\(\widehat C.BC \approx 13,12cm\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \approx \sqrt {{{20}^2} - 13,{{12}^2}} \approx 15,1cm\)

      VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 68 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Một cần cẩu đang nâng một khối gỗ trên sông. Biết tay cần cẩu AB có chiều dài là 16m và nghiêng một góc \({42^o}\) so với phương nằm ngang (Hình 4). Tính chiều dài BC của đoạn dây cáp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

        Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lí: Xét tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân côsin góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông.

        Lời giải chi tiết:

        Xét tam giác ABC vuông tại C, \(\widehat A = {42^o}\), ta có:

        \(BC = \sin {42^o}.AB = \sin {42^o}.16 \approx 10,7 m\)

        TH2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 68SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính độ dài cạnh góc vuông x của mỗi tam giác vuông trong Hình 3 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

          Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định lí: Xét tam giác vuông:

          + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân côsin góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông.

          + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc nhân côtang góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét tam giác ABC vuông tại A. \(\widehat B = {32^o}\), ta có:

          x = AB = AC. cot \({32^o}\) = 9. cot\({32^o}\)\( \approx \) 14,4

          b) Xét tam giác DEF vuông tại F. \(\widehat E = {48^o}\), ta có:

          x = DF = EF. tan \({48^o}\) = 5. tan \({48^o}\)\( \approx \) 5,55

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • TH1
          • TH2
          • VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 1).

          Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Hãy tính sin B theo b và a, cos B theo c và a. Sử dụng các kết quả tính được để giải thích tại sao ta lại có các đẳng thức:

          b = a.sin B

          c = a.cos B

          b) Hãy tính tan B theo b và c, cot B theo c và b. Sử dụng các kết quả tính được ở trên để giải thích tại sao ta lại có các đẳng thức:

          b = c.tan B

          c = b.cot B.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn. Xét tam giác vuông ABC:

           + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin, kí hiệu sin.

          + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin, kí hiệu cos.

          + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang, kí hiệu tan.

          + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang , kí hiệu cot.

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác vuông ABC, ta có:

          a) \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a}\) suy ra b = a.sin B

          \(\cos B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a}\) suy ra c = a.cos B

          b) \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{b}{c}\) suy ra b = c.tan B

          \(\cot B = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{c}{b}\) suy ra c = b.cot B.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 68SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho tam giác ABC vuông tại A có độ dài cạnh huyền bằng 20cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông trong mỗi trường hợp sau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

          a) \(\widehat B = {36^o}\)

          b) \(\widehat C = {41^o}\)

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ dữ liệu đề bài để vẽ hình

          - Dựa vào định lí: Xét tam giác vuông:

           + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân côsin góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông và áp dụng định lý Pythagore tính cạnh góc vuông còn lại.

          + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc nhân côtang góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông và áp dụng định lý Pythagore tính cạnh góc vuông còn lại.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          a) Với \(\widehat B = {36^o}\), cạnh góc vuông AB có góc kề bằng \({36^o}\) nên ta có:

          AB = cos\({36^o}.BC \approx 16,18cm\)

          Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

          \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \approx \sqrt {{{20}^2} - 16,{{18}^2}} \approx 11,76cm\)

          b) Với \(\widehat C = {41^o}\), cạnh góc vuông AB có góc đối bằng \({41^o}\) nên ta có:

          AB = sin\(\widehat C.BC \approx 13,12cm\)

          Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

          \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \approx \sqrt {{{20}^2} - 13,{{12}^2}} \approx 15,1cm\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 68SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính độ dài cạnh góc vuông x của mỗi tam giác vuông trong Hình 3 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

          Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định lí: Xét tam giác vuông:

          + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân côsin góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông.

          + Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông còn lại nhân tang góc đối hoặc nhân côtang góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét tam giác ABC vuông tại A. \(\widehat B = {32^o}\), ta có:

          x = AB = AC. cot \({32^o}\) = 9. cot\({32^o}\)\( \approx \) 14,4

          b) Xét tam giác DEF vuông tại F. \(\widehat E = {48^o}\), ta có:

          x = DF = EF. tan \({48^o}\) = 5. tan \({48^o}\)\( \approx \) 5,55

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 68 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Một cần cẩu đang nâng một khối gỗ trên sông. Biết tay cần cẩu AB có chiều dài là 16m và nghiêng một góc \({42^o}\) so với phương nằm ngang (Hình 4). Tính chiều dài BC của đoạn dây cáp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

          Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định lí: Xét tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc nhân côsin góc kề rồi suy ra cạnh góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác ABC vuông tại C, \(\widehat A = {42^o}\), ta có:

          \(BC = \sin {42^o}.AB = \sin {42^o}.16 \approx 10,7 m\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

          Mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

          Nội dung chính của Mục 1

          • Ôn tập khái niệm hàm số: Định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị.
          • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, các trường hợp đặc biệt (a > 0, a < 0).
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán liên quan đến thực tế.

          Giải chi tiết bài tập 1 trang 67 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài tập 1 yêu cầu xác định hàm số bậc nhất trong các hàm số đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất và dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0). Các hàm số không thỏa mãn điều kiện này không phải là hàm số bậc nhất.

          Giải chi tiết bài tập 2 trang 67 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài tập 2 yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 1. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định hai điểm thuộc đồ thị (ví dụ: khi x = 0 thì y = -1, khi x = 1 thì y = 1) và nối hai điểm này lại với nhau. Lưu ý rằng đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng.

          Giải chi tiết bài tập 3 trang 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài tập 3 yêu cầu xác định hệ số a của hàm số y = ax + 2 biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 5). Để giải bài tập này, học sinh cần thay tọa độ của điểm A vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm ra giá trị của a.

          Phương pháp giải các bài tập về hàm số bậc nhất

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
          2. Nắm vững kiến thức: Ôn tập lại các khái niệm, định nghĩa và công thức liên quan đến hàm số bậc nhất.
          3. Áp dụng kiến thức vào bài tập: Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Cho hàm số y = -3x + 5. Hãy xác định hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số.

          Giải:

          • Hệ số a của hàm số là -3.
          • Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị:
          • Khi x = 0 thì y = 5.
          • Khi x = 1 thì y = 2.
          • Nối hai điểm này lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          Kết luận

          Mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục này.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9