Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 78, 79, 80 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Tìm số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi trường hợp sau:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 80 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (I;R) và (J;R’) trong mỗi trường hợp sau:
a) IJ = 5; R = 3; R’ = 2
b) IJ = 4; R = 11; R’ = 7
c) IJ = 6; R = 9; R’ = 4
d) IJ = 10; R = 4; R’ = 1
Phương pháp giải:
Dựa vào VD5 trang 80 làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 5 = 3 + 2 nên IJ = R + R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) tiếp xúc ngoài.
b) Ta có 4 = 11 – 7 nên IJ = R - R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) tiếp xúc trong.
c) Ta có 9 – 4 < 6 < 9 + 4 nên R - R’ < IJ < R + R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) cắt nhau.
d) Ta có 10 > 4 + 1 nên IJ > R - R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) ở ngoài nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 78 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tìm số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình để xác định điểm chung của hai đường tròn.
Lời giải chi tiết:
a) Không có điểm chung
b) Không có điểm chung
c) Một điểm chung M
d) Một điểm chung M
e) Hai điểm chung M và N.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 81 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong Hình 18.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về vị trí tương đối của hai đường tròn để xác định.
Lời giải chi tiết:
a) Hai đường tròn không giao nhau
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau
c) Hai đường tròn cắt nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 79SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Cho hai đường tròn phân biệt (O;R) và (O’;R’) với R \( \ge \) R’.
Hãy so sánh OO’ với R + R’ và R – R’ trong mỗi trường hợp sau:
Trường hợp 1: (O;R) và (O’;R’) không có điểm chung (Hình 15).
Trường hợp 2: (O;R) và (O’;R’) chỉ có 1 điểm chung (Hình 16).
Trường hợp 3: (O;R) và (O’;R’) có đúng 2 điểm chung (Hình 17).
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình để so sánh
Lời giải chi tiết:
Trường hợp 1: (O;R) và (O’;R’) không có điểm chung (Hình 15).
Hình 15a: OO’ > R + R’ ; OO’ > R – R’
Hình 15b: OO’ > R + R’; OO’ < R – R’
Trường hợp 2: (O;R) và (O’;R’) chỉ có 1 điểm chung (Hình 16).
Hình 16a: OO’ = R + R’ ; OO’ > R – R’
Hình 16b: OO’ < R + R’; OO’ = R – R’
Trường hợp 3: (O;R) và (O’;R’) có đúng 2 điểm chung (Hình 17).
OO’ < R + R’ ; OO’ > R – R’.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 81SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Dùng compa đo bán kính và vẽ lại các hình trong Hình 19.
Phương pháp giải:
Dùng compa và tự vẽ lại các hình.
Lời giải chi tiết:
Hình 19.a)
- Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn lớn, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn lớn, vẽ lại vào vở được đường tròn lớn.
- Kẻ đường kính AB của đường tròn lớn
- Chia đường kính thành 4 đoạn thẳng bằng nhau.
- Từ điểm C vẽ nửa đường tròn phía trên bán kính AC.
- Từ điểm D vẽ nửa đường tròn phía dưới bán kính DB.
- Xóa tên các điểm vừa đặt, ta được hình 19.a.
Em có thể tô thêm màu để giống hình trong sách nhé!
Hình 19.b)
Ta sẽ vẽ lần lượt các đường tròn theo thứ tự sau:
Các đường tròn này có cùng một tâm nên ta chỉ cần xác định 1 tâm để vẽ tất cả các đường tròn.
- Vẽ đường tròn 1: Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn trong sách, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn 1, vẽ lại vào vở được đường tròn 1.
- Vẽ đường tròn 2: Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn trong sách, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn 2, vẽ lại vào vở được đường tròn 2.
- Làm tương tự với đường tròn 3, 4, 5, như vậy ta có hình 19.b.
Em có thể tô thêm màu để giống hình trong sách nhé!
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 78 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tìm số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình để xác định điểm chung của hai đường tròn.
Lời giải chi tiết:
a) Không có điểm chung
b) Không có điểm chung
c) Một điểm chung M
d) Một điểm chung M
e) Hai điểm chung M và N.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 79SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Cho hai đường tròn phân biệt (O;R) và (O’;R’) với R \( \ge \) R’.
Hãy so sánh OO’ với R + R’ và R – R’ trong mỗi trường hợp sau:
Trường hợp 1: (O;R) và (O’;R’) không có điểm chung (Hình 15).
Trường hợp 2: (O;R) và (O’;R’) chỉ có 1 điểm chung (Hình 16).
Trường hợp 3: (O;R) và (O’;R’) có đúng 2 điểm chung (Hình 17).
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình để so sánh
Lời giải chi tiết:
Trường hợp 1: (O;R) và (O’;R’) không có điểm chung (Hình 15).
Hình 15a: OO’ > R + R’ ; OO’ > R – R’
Hình 15b: OO’ > R + R’; OO’ < R – R’
Trường hợp 2: (O;R) và (O’;R’) chỉ có 1 điểm chung (Hình 16).
Hình 16a: OO’ = R + R’ ; OO’ > R – R’
Hình 16b: OO’ < R + R’; OO’ = R – R’
Trường hợp 3: (O;R) và (O’;R’) có đúng 2 điểm chung (Hình 17).
OO’ < R + R’ ; OO’ > R – R’.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 80 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Xác định vị trí tương đối giữa hai đường tròn (I;R) và (J;R’) trong mỗi trường hợp sau:
a) IJ = 5; R = 3; R’ = 2
b) IJ = 4; R = 11; R’ = 7
c) IJ = 6; R = 9; R’ = 4
d) IJ = 10; R = 4; R’ = 1
Phương pháp giải:
Dựa vào VD5 trang 80 làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 5 = 3 + 2 nên IJ = R + R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) tiếp xúc ngoài.
b) Ta có 4 = 11 – 7 nên IJ = R - R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) tiếp xúc trong.
c) Ta có 9 – 4 < 6 < 9 + 4 nên R - R’ < IJ < R + R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) cắt nhau.
d) Ta có 10 > 4 + 1 nên IJ > R - R’, suy ra hai đường tròn (I;R) và (J;R’) ở ngoài nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 81 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Mô tả vị trí tương đối giữa mỗi cặp đường tròn trong hình chụp bộ cồng chiêng Tây Nguyên trong Hình 18.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về vị trí tương đối của hai đường tròn để xác định.
Lời giải chi tiết:
a) Hai đường tròn không giao nhau
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau
c) Hai đường tròn cắt nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 81SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Dùng compa đo bán kính và vẽ lại các hình trong Hình 19.
Phương pháp giải:
Dùng compa và tự vẽ lại các hình.
Lời giải chi tiết:
Hình 19.a)
- Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn lớn, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn lớn, vẽ lại vào vở được đường tròn lớn.
- Kẻ đường kính AB của đường tròn lớn
- Chia đường kính thành 4 đoạn thẳng bằng nhau.
- Từ điểm C vẽ nửa đường tròn phía trên bán kính AC.
- Từ điểm D vẽ nửa đường tròn phía dưới bán kính DB.
- Xóa tên các điểm vừa đặt, ta được hình 19.a.
Em có thể tô thêm màu để giống hình trong sách nhé!
Hình 19.b)
Ta sẽ vẽ lần lượt các đường tròn theo thứ tự sau:
Các đường tròn này có cùng một tâm nên ta chỉ cần xác định 1 tâm để vẽ tất cả các đường tròn.
- Vẽ đường tròn 1: Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn trong sách, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn 1, vẽ lại vào vở được đường tròn 1.
- Vẽ đường tròn 2: Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn trong sách, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn 2, vẽ lại vào vở được đường tròn 2.
- Làm tương tự với đường tròn 3, 4, 5, như vậy ta có hình 19.b.
Em có thể tô thêm màu để giống hình trong sách nhé!
Mục 4 của chương trình Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, xác định hệ số a, b của hàm số y = ax + b và vẽ đồ thị hàm số. Đây là bài tập nền tảng để học sinh nắm vững kiến thức trước khi đi vào giải các bài tập phức tạp hơn.
Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định hai điểm thuộc đồ thị và sử dụng công thức tính hệ số góc và tung độ gốc để tìm ra hàm số.
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần viết phương trình của hai đường thẳng và giải hệ phương trình để tìm ra tọa độ giao điểm.
Bài 4 yêu cầu học sinh ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế. Đây là bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm số bậc nhất trong đời sống.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 4 trang 78, 79, 80 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo:
Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt hơn về hàm số bậc nhất:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 78, 79, 80 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!