1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 52, 53, 54 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn bài giải này với mục tiêu giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Bốn ô cửa hình vuông diện tích (frac{1}{2}{m^2}) ghép thành cửa sổ Hình 1. a) Hai bạn An và Mai tính độ dài cạnh a (m) của mỗi ô cửa.

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

    a) \(\frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }}\)

    b) \( - \frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}\)

    c) \(\frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt {40} }}\)

    d) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 2 }}\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào VD3 trang 53 làm tương tự.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 7 .\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt {21} }}{3}\)

    b) \( - \frac{{10}}{{3\sqrt 5 }} = - \frac{{10.\sqrt 5 }}{{3\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = - \frac{{10\sqrt 5 }}{{15}}\)

    c) \(\frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt {40} }} = \frac{{2\sqrt 2 .\sqrt {40} }}{{\sqrt {40} .\sqrt {40} }} = \frac{{8\sqrt 5 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\)

    d) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 2 }}\) \( = \frac{\sqrt 2 .\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)}{\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right).\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)}\) \( = \frac{\sqrt 2 .\sqrt 5 + \sqrt 2.\sqrt 2 }{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2 - {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}}\) \( = \frac{{\sqrt 10 + 2 }}{{5 - 2}}\) \( = \frac{{\sqrt 10 + 2}}{3}\)

    TH2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Khử mẫu của các biểu thức lấy căn:

      a) \(\sqrt {\frac{{11}}{6}} \)

      b) \(a\sqrt {\frac{2}{{5a}}} \) với a > 0

      c) \(4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}} \) với x > 0; y > 0

      Phương pháp giải:

      Dựa vào VD2 trang 53 làm tương tự.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {\frac{{11}}{6}} = \sqrt {\frac{{11.6}}{{6.6}}} = \frac{{\sqrt {66} }}{{\sqrt {{6^2}} }} = \frac{{\sqrt {66} }}{6}\)

      b) \(a\sqrt {\frac{2}{{5a}}} = a.\sqrt {\frac{{2.5a}}{{5a.5a}}} = a.\frac{{\sqrt {10a} }}{{\sqrt {{{(5a)}^2}} }} = a.\frac{{\sqrt {10a} }}{{5\left| a \right|}}\)

      Vì a > 0 nên \(a.\sqrt {\frac{2}{{5a}}} = a.\frac{{\sqrt {10a} }}{{5a}} = \frac{{\sqrt {10a} }}{{5}}\)

      c) \(4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}} = 4x\sqrt {\frac{{3.4xy}}{{4xy.4xy}}} = 4x\frac{{\sqrt {12xy} }}{{\sqrt {{{\left( {4xy} \right)}^2}} }} = \frac{{8x\sqrt {3xy} }}{{\left| {4xy} \right|}}\)

      Vì x > 0; y > 0 nên \(4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}} = \frac{{8x\sqrt {3xy} }}{4xy} = \frac{{2\sqrt {3xy} }}{y}\)

      HĐ1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 52 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Bốn ô cửa hình vuông diện tích \(\frac{1}{2}{m^2}\) ghép thành cửa sổ Hình 1.

        Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Hai bạn An và Mai tính độ dài cạnh a (m) của mỗi ô cửa.

        Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Kết quả của mỗi bạn có đúng không? Giải thích?

        b) Biết rằng \(\sqrt 2 \approx 1,4142\). Không dùng máy tính cầm tay, hai bạn tìm giá trị gần đúng của độ dài mỗi ô cửa.

        Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

        Theo em, bạn nào sẽ tìm ra đáp án nhanh hơn?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào diện tích hình vuông: S = a2 với a là độ dài cạnh.

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích một hình vuông: S = \(\frac{1}{2}\) (m2

        Mà S = a2 suy ra a = \(\sqrt S = \sqrt {\frac{1}{2}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) (m)

        Vậy kết quả của 2 bạn đều đúng.

        b) Theo em, bạn Mai sẽ tìm đáp án nhanh hơn.

        Vì phép tính \(1,4142 : 2 \) có số chia là số nguyên nên thực hiện phép chia sẽ dễ hơn phép tính \(1:1,4142\) có số chia là số thập phân

        VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 54SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Biết rằng hình thang và hình chữ nhật ở Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính chiều cao h của hình thang.

          Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức diện tích hình chữ nhật S = a.b (a: chiều dài; b: chiều rộng), diện tích hình thang S = \(\frac{1}{2}(a + b).h\) (a và b: chiều dài hai cạnh đáy; h: chiều cao).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có diện tích hình chữ nhật là: \(\sqrt {12} .\sqrt {18} = \sqrt {12.18} = \sqrt {216} = 6\sqrt 6 \)

          Ta có diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật là: \(6\sqrt 6 \)

          Mà diện tích hình thang là: \(\frac{1}{2}(\sqrt {12} + \sqrt {24} ).h\) = \(6\sqrt 6 \)

          Suy ra h = \(\frac{{2.6\sqrt 6 }}{{(\sqrt {12} + \sqrt {24} )}} = 12 - 6\sqrt 2 \)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • TH1
          • TH2
          • VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 52 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Bốn ô cửa hình vuông diện tích \(\frac{1}{2}{m^2}\) ghép thành cửa sổ Hình 1.

          Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Hai bạn An và Mai tính độ dài cạnh a (m) của mỗi ô cửa.

          Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Kết quả của mỗi bạn có đúng không? Giải thích?

          b) Biết rằng \(\sqrt 2 \approx 1,4142\). Không dùng máy tính cầm tay, hai bạn tìm giá trị gần đúng của độ dài mỗi ô cửa.

          Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

          Theo em, bạn nào sẽ tìm ra đáp án nhanh hơn?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào diện tích hình vuông: S = a2 với a là độ dài cạnh.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích một hình vuông: S = \(\frac{1}{2}\) (m2

          Mà S = a2 suy ra a = \(\sqrt S = \sqrt {\frac{1}{2}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) (m)

          Vậy kết quả của 2 bạn đều đúng.

          b) Theo em, bạn Mai sẽ tìm đáp án nhanh hơn.

          Vì phép tính \(1,4142 : 2 \) có số chia là số nguyên nên thực hiện phép chia sẽ dễ hơn phép tính \(1:1,4142\) có số chia là số thập phân

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

          a) \(\frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }}\)

          b) \( - \frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}\)

          c) \(\frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt {40} }}\)

          d) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 2 }}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào VD3 trang 53 làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{{\sqrt 7 }}{{\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 7 .\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt {21} }}{3}\)

          b) \( - \frac{{10}}{{3\sqrt 5 }} = - \frac{{10.\sqrt 5 }}{{3\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = - \frac{{10\sqrt 5 }}{{15}}\)

          c) \(\frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt {40} }} = \frac{{2\sqrt 2 .\sqrt {40} }}{{\sqrt {40} .\sqrt {40} }} = \frac{{8\sqrt 5 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\)

          d) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 2 }}\) \( = \frac{\sqrt 2 .\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)}{\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right).\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)}\) \( = \frac{\sqrt 2 .\sqrt 5 + \sqrt 2.\sqrt 2 }{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2 - {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}}\) \( = \frac{{\sqrt 10 + 2 }}{{5 - 2}}\) \( = \frac{{\sqrt 10 + 2}}{3}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Khử mẫu của các biểu thức lấy căn:

          a) \(\sqrt {\frac{{11}}{6}} \)

          b) \(a\sqrt {\frac{2}{{5a}}} \) với a > 0

          c) \(4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}} \) với x > 0; y > 0

          Phương pháp giải:

          Dựa vào VD2 trang 53 làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sqrt {\frac{{11}}{6}} = \sqrt {\frac{{11.6}}{{6.6}}} = \frac{{\sqrt {66} }}{{\sqrt {{6^2}} }} = \frac{{\sqrt {66} }}{6}\)

          b) \(a\sqrt {\frac{2}{{5a}}} = a.\sqrt {\frac{{2.5a}}{{5a.5a}}} = a.\frac{{\sqrt {10a} }}{{\sqrt {{{(5a)}^2}} }} = a.\frac{{\sqrt {10a} }}{{5\left| a \right|}}\)

          Vì a > 0 nên \(a.\sqrt {\frac{2}{{5a}}} = a.\frac{{\sqrt {10a} }}{{5a}} = \frac{{\sqrt {10a} }}{{5}}\)

          c) \(4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}} = 4x\sqrt {\frac{{3.4xy}}{{4xy.4xy}}} = 4x\frac{{\sqrt {12xy} }}{{\sqrt {{{\left( {4xy} \right)}^2}} }} = \frac{{8x\sqrt {3xy} }}{{\left| {4xy} \right|}}\)

          Vì x > 0; y > 0 nên \(4x\sqrt {\frac{3}{{4xy}}} = \frac{{8x\sqrt {3xy} }}{4xy} = \frac{{2\sqrt {3xy} }}{y}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 54SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Biết rằng hình thang và hình chữ nhật ở Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính chiều cao h của hình thang.

          Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức diện tích hình chữ nhật S = a.b (a: chiều dài; b: chiều rộng), diện tích hình thang S = \(\frac{1}{2}(a + b).h\) (a và b: chiều dài hai cạnh đáy; h: chiều cao).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có diện tích hình chữ nhật là: \(\sqrt {12} .\sqrt {18} = \sqrt {12.18} = \sqrt {216} = 6\sqrt 6 \)

          Ta có diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật là: \(6\sqrt 6 \)

          Mà diện tích hình thang là: \(\frac{1}{2}(\sqrt {12} + \sqrt {24} ).h\) = \(6\sqrt 6 \)

          Suy ra h = \(\frac{{2.6\sqrt 6 }}{{(\sqrt {12} + \sqrt {24} )}} = 12 - 6\sqrt 2 \)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 trang 52, 53, 54 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

          • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
          • Hệ số góc và giao điểm với trục tọa độ: Hệ số a xác định độ dốc của đường thẳng, còn b là tung độ giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
          • Cách xác định đường thẳng khi biết các yếu tố: Biết hai điểm thuộc đường thẳng, biết một điểm và hệ số góc, hoặc biết phương trình đường thẳng.
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán liên quan đến tốc độ, quãng đường, thời gian, hoặc các bài toán thực tế khác.

          Giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 52, 53, 54

          Bài 1: (Trang 52)

          Nội dung bài tập: Xác định hệ số góc và tung độ giao điểm của đường thẳng y = 2x - 3.

          Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng là a = 2. Tung độ giao điểm của đường thẳng với trục Oy là b = -3.

          Bài 2: (Trang 53)

          Nội dung bài tập: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 1.

          Lời giải: Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, ví dụ: A(0; 1) và B(1; 0). Nối hai điểm này lại, ta được đồ thị của hàm số.

          Bài 3: (Trang 54)

          Nội dung bài tập: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -2x + 5.

          Lời giải: Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình:

          1. y = x + 2
          2. y = -2x + 5

          Thay (1) vào (2), ta được: x + 2 = -2x + 5 => 3x = 3 => x = 1. Thay x = 1 vào (1), ta được: y = 1 + 2 = 3. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).

          Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

          Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý các điểm sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
          • Vận dụng đúng công thức: Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc nhất một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
          • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

          Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

          Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:

          • Sách bài tập Toán 9: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú.
          • Các trang web học toán online: Cung cấp bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết.
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9: Giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.

          montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9