1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại.

Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 – 2004, đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào và giành chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hoà nhau thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó đội Arsenal đã giành bao nhiêu trận thắng?

Đề bài

Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 – 2004, đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào và giành chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hoà nhau thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó đội Arsenal đã giành bao nhiêu trận thắng?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

Lời giải chi tiết

Gọi số trận thắng là x và số trận hoà là y (\(x \in \mathbb{N}*;y \in \mathbb{N}*\)).

Đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào, nên ta có phương trình:

x + y = 38 (1)

Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hoà nhau thì mỗi đội được 1 điểm mà đội Arsenal vô địch với 90 điểm nên ta có phương trình: 3x + y = 90 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 38}\\{3x + y = 90}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 26}\\{y = 12}\end{array}} \right.\)

Vậy đội Arsenal có số trận thắng là 26 trận.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm của phương trình. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập 11 trang 23

Bài tập 11 bao gồm một số phương trình bậc hai với các hệ số khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
  2. Tính delta (Δ) theo công thức Δ = b2 - 4ac.
  3. Xét các trường hợp của delta:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài tập 11:

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Ta có: a = 2, b = 5, c = -3

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 2 / 4 = 0.5

x2 = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -12 / 4 = -3

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 0.5 và x2 = -3.

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Ta có: a = 1, b = -4, c = 4

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2

Vậy, phương trình có nghiệm kép là x = 2.

Ví dụ 3: Giải phương trình x2 + x + 1 = 0

Ta có: a = 1, b = 1, c = 1

Δ = b2 - 4ac = 12 - 4 * 1 * 1 = 1 - 4 = -3

Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi tính delta.
  • Chú ý đến dấu của delta để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi tính căn bậc hai của delta, cần đảm bảo biểu thức dưới dấu căn là không âm.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích và kích thước của các hình học.
  • Giải các bài toán về kinh tế và tài chính.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Giải các phương trình bậc hai trong SGK Toán 9 tập 1.
  • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được hướng dẫn giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài tập 11 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về phương trình bậc hai và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9