1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 49, 50 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học, giúp các em học tập tốt hơn. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Thực hiện các phép tính có trên bảng trong Hình 2. b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của thương hai số dương?

TH6

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tính

    a) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} \)

    b) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} \)

    c) \(\sqrt {150} :\sqrt 6 \)

    d) \(\sqrt {\frac{3}{5}} :\sqrt {\frac{5}{{12}}} \)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất: Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có:

    \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {25} }} = \frac{3}{5}\)

    b) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {16} }} = \frac{5}{4}\)

    c) \(\sqrt {150} :\sqrt 6 = \sqrt {\frac{{150}}{6}} = \sqrt {25} = 5\)

    d) \(\sqrt {\frac{3}{5}} :\sqrt {\frac{5}{{12}}} = \sqrt {\frac{3}{5}:\frac{5}{{12}}} = \sqrt {\frac{3}{5}.\frac{{12}}{5}} = \sqrt {\frac{{36}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{6}{5}\)

    TH7

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(\frac{{\sqrt {555} }}{{\sqrt {111} }}\)

      b) \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{4{b^4}}}} \) với \(a \ge 0;b \ne 0\)

      c) \(\frac{{\sqrt {2{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {50} }}\) với a > 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất: Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có:

      \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{{\sqrt {555} }}{{\sqrt {111} }} = \sqrt {\frac{{555}}{{111}}} = \sqrt 5 \)

      b) \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{4{b^4}}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}} }}{{\sqrt {4{b^4}} }} = \frac{a}{{2{b^2}}}\)

      c) \(\frac{{\sqrt {2{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{{2{a^2}{{(1 - a)}^2}}}{{50}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}{{(1 - a)}^2}}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{a(a-1)}}{5}\)

      VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Biết rằng hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có diện tích bằng nhau. Tính chiều rộng x của hình chữ nhật.

        Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào công thức diện tích tam giác S = \(\frac{1}{2}a.h\) (h: chiều cao,a: độ dài đáy) và diện tích hình chữ nhật S = a.b (a:chiều dài; b: chiều rộng).

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích tam giác là: \(\frac{1}{2}.\sqrt {27} .\sqrt {32} = \frac{1}{2}.\sqrt {3.9} .\sqrt {16.2} = \frac{1}{2}.3\sqrt 3 .4\sqrt 2 = 6\sqrt 6 \) cm2

        Suy ra diện tích hình chữ nhật là \(6\sqrt 6 \) cm2

        Vậy x = \(\frac{{6\sqrt 6 }}{{\sqrt {24} }} = \frac{{6\sqrt 6 }}{{2\sqrt 6 }} = 3\)cm.

        HĐ4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 49SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          a) Thực hiện các phép tính có trên bảng trong Hình 2.

          Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

          b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của thương hai số dương?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\)\(\sqrt {{a^2}} = a\). ( a > 0)

          Lời giải chi tiết:

          a)

          (1) \(\sqrt {\frac{4}{9}} = \sqrt {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2}} = \frac{2}{3}\)

          (2) \(\frac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{\sqrt {{2^2}} }}{{\sqrt {{3^2}} }} = \frac{2}{3}\)

          (3) \(\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^2}} = \frac{4}{5}\)

          (4) \(\frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{\sqrt {{4^2}} }}{{\sqrt {{5^2}} }} = \frac{4}{5}\)

          b) Căn bậc hai của thương hai số dương bằng thương của căn bậc hai hai số dương.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ4
          • TH6
          • TH7
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 49SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          a) Thực hiện các phép tính có trên bảng trong Hình 2.

          Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của thương hai số dương?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\)\(\sqrt {{a^2}} = a\). ( a > 0)

          Lời giải chi tiết:

          a)

          (1) \(\sqrt {\frac{4}{9}} = \sqrt {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2}} = \frac{2}{3}\)

          (2) \(\frac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{\sqrt {{2^2}} }}{{\sqrt {{3^2}} }} = \frac{2}{3}\)

          (3) \(\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^2}} = \frac{4}{5}\)

          (4) \(\frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{\sqrt {{4^2}} }}{{\sqrt {{5^2}} }} = \frac{4}{5}\)

          b) Căn bậc hai của thương hai số dương bằng thương của căn bậc hai hai số dương.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính

          a) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} \)

          b) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} \)

          c) \(\sqrt {150} :\sqrt 6 \)

          d) \(\sqrt {\frac{3}{5}} :\sqrt {\frac{5}{{12}}} \)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất: Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có:

          \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {25} }} = \frac{3}{5}\)

          b) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}} = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {16} }} = \frac{5}{4}\)

          c) \(\sqrt {150} :\sqrt 6 = \sqrt {\frac{{150}}{6}} = \sqrt {25} = 5\)

          d) \(\sqrt {\frac{3}{5}} :\sqrt {\frac{5}{{12}}} = \sqrt {\frac{3}{5}:\frac{5}{{12}}} = \sqrt {\frac{3}{5}.\frac{{12}}{5}} = \sqrt {\frac{{36}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{6}{5}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Rút gọn các biểu thức sau:

          a) \(\frac{{\sqrt {555} }}{{\sqrt {111} }}\)

          b) \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{4{b^4}}}} \) với \(a \ge 0;b \ne 0\)

          c) \(\frac{{\sqrt {2{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {50} }}\) với a > 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất: Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có:

          \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{{\sqrt {555} }}{{\sqrt {111} }} = \sqrt {\frac{{555}}{{111}}} = \sqrt 5 \)

          b) \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{4{b^4}}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}} }}{{\sqrt {4{b^4}} }} = \frac{a}{{2{b^2}}}\)

          c) \(\frac{{\sqrt {2{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{{2{a^2}{{(1 - a)}^2}}}{{50}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}{{(1 - a)}^2}}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}{{(1 - a)}^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{a(a-1)}}{5}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 50 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Biết rằng hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có diện tích bằng nhau. Tính chiều rộng x của hình chữ nhật.

          Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức diện tích tam giác S = \(\frac{1}{2}a.h\) (h: chiều cao,a: độ dài đáy) và diện tích hình chữ nhật S = a.b (a:chiều dài; b: chiều rộng).

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích tam giác là: \(\frac{1}{2}.\sqrt {27} .\sqrt {32} = \frac{1}{2}.\sqrt {3.9} .\sqrt {16.2} = \frac{1}{2}.3\sqrt 3 .4\sqrt 2 = 6\sqrt 6 \) cm2

          Suy ra diện tích hình chữ nhật là \(6\sqrt 6 \) cm2

          Vậy x = \(\frac{{6\sqrt 6 }}{{\sqrt {24} }} = \frac{{6\sqrt 6 }}{{2\sqrt 6 }} = 3\)cm.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, và cách xác định hàm số.

          • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
          • Hệ số góc: Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
          • Cách xác định hàm số: Để xác định một hàm số bậc nhất, cần biết hai điểm thuộc đồ thị của hàm số hoặc biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị.

          Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị

          Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để làm được bài này, học sinh cần xác định được hai điểm thuộc đồ thị và sử dụng công thức tính hệ số góc và tung độ gốc.

          Ví dụ: Cho đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 4). Hãy xác định hàm số bậc nhất.

          1. Tính hệ số góc: a = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (4 - 2) / (2 - 1) = 2
          2. Tìm tung độ gốc: Thay x = 1 và y = 2 vào phương trình y = 2x + b, ta được 2 = 2 * 1 + b => b = 0
          3. Kết luận: Hàm số bậc nhất cần tìm là y = 2x

          Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

          Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định được ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại bằng một đường thẳng.

          Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 3

          • Xác định hai điểm:
            • Khi x = 0, y = -0 + 3 = 3. Ta có điểm A(0; 3)
            • Khi x = 1, y = -1 + 3 = 2. Ta có điểm B(1; 2)
          • Vẽ đồ thị: Nối hai điểm A và B bằng một đường thẳng, ta được đồ thị hàm số y = -x + 3

          Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế

          Bài 4 thường đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán.

          Ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Quãng đường đi được sau t giờ là bao nhiêu?

          Giải: Gọi s là quãng đường đi được sau t giờ. Ta có hàm số s = 15t. Nếu người đó đi trong 2 giờ, quãng đường đi được là s = 15 * 2 = 30km.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Rèn luyện kỹ năng xác định hàm số khi biết đồ thị và vẽ đồ thị hàm số.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Kết luận

          Việc giải các bài tập trong mục 3 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 9. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9