Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 83, 84, 85 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Nêu nhận xét về số điểm chung của đường thẳng a và đường tròn (O) trong mỗi hình sau:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 85 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Cho đường tròn (J; 5 cm) và đường thẳng c. Gọi K là chân đường vuông góc vẽ từ J xuống c, d là độ dài của đoạn thẳng JK. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng c và đường tròn (J; 5 cm) trong mỗi trường hợp sau:
a) d = 4 cm
b) d = 5 cm
c) d = 6 cm
Phương pháp giải:
Dựa vào VD1 trang 84 làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có JK = 4 cm, R = 5 cm. Vì JK < R nên c cắt đường tròn (J; 5 cm) tại hai điểm.
b) Ta có JK = 5 cm, R = 5 cm. Vì JK = R nên c tiếp xúc đường tròn (J; 5 cm).
c) Ta có JK = 6 cm, R = 5 cm. Vì JK > R nên c và đường tròn (J; 5 cm) không giao nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 85 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một diễn viên xiếc đi xe đạp một bánh trên sợi dây cáp căng được cố định ở hai đầu dây. Biết đường kính bánh xe là 72 cm, tính khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp.
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả: Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O; R) khi d = R.
(d là khoảng cách từ O đến đường thẳng a).
Lời giải chi tiết:
Ta có sợi dây cáp tiếp xúc với bánh xe nên khoảng cách từ trục bánh xe tới dây cáp bằng bán kính bánh xe.
Suy ra khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp = \(\frac{{72}}{2} = 36cm\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 83SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Nêu nhận xét về số điểm chung của đường thẳng a và đường tròn (O) trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Nhìn hình và nhận xét.
Lời giải chi tiết:
a) Không có điểm chung
b) Có một điểm chung C
c) Có hai điểm chung A và B.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 83SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Nêu nhận xét về số điểm chung của đường thẳng a và đường tròn (O) trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Nhìn hình và nhận xét.
Lời giải chi tiết:
a) Không có điểm chung
b) Có một điểm chung C
c) Có hai điểm chung A và B.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 85 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Cho đường tròn (J; 5 cm) và đường thẳng c. Gọi K là chân đường vuông góc vẽ từ J xuống c, d là độ dài của đoạn thẳng JK. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng c và đường tròn (J; 5 cm) trong mỗi trường hợp sau:
a) d = 4 cm
b) d = 5 cm
c) d = 6 cm
Phương pháp giải:
Dựa vào VD1 trang 84 làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có JK = 4 cm, R = 5 cm. Vì JK < R nên c cắt đường tròn (J; 5 cm) tại hai điểm.
b) Ta có JK = 5 cm, R = 5 cm. Vì JK = R nên c tiếp xúc đường tròn (J; 5 cm).
c) Ta có JK = 6 cm, R = 5 cm. Vì JK > R nên c và đường tròn (J; 5 cm) không giao nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 85 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một diễn viên xiếc đi xe đạp một bánh trên sợi dây cáp căng được cố định ở hai đầu dây. Biết đường kính bánh xe là 72 cm, tính khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp.
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả: Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O; R) khi d = R.
(d là khoảng cách từ O đến đường thẳng a).
Lời giải chi tiết:
Ta có sợi dây cáp tiếp xúc với bánh xe nên khoảng cách từ trục bánh xe tới dây cáp bằng bán kính bánh xe.
Suy ra khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp = \(\frac{{72}}{2} = 36cm\).
Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.
Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc. Các bài tập trong bài thường xoay quanh việc xác định hàm số, vẽ đồ thị và tìm các điểm thuộc đồ thị.
Bài 2 đi sâu hơn vào việc nghiên cứu đồ thị hàm số bậc nhất, đặc biệt là mối quan hệ giữa hệ số góc và độ dốc của đường thẳng. Các bài tập trong bài thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, so sánh độ dốc của các đường thẳng và giải các bài toán liên quan đến đồ thị.
Để giải các bài tập trong mục 1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị và giải các bài toán liên quan. Ngoài ra, cần chú ý đến việc đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như hàm số có hệ số góc bằng 0 (đường thẳng song song với trục hoành) hoặc hàm số có tung độ gốc bằng 0 (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Việc nắm vững các trường hợp đặc biệt này sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách chính xác và nhanh chóng hơn.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!