Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 96 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và dễ tiếp thu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Một quả cầu có bán kính R nằm khít trong chiếc bình hình trụ đổ đầy nước có chiều cao h = 2R (Hình 12a). Rút qua cầu ra khỏi bình nước, ta thấy chiều cao của mực nước bằng (frac{1}{3}) chiều cao h (Hình 12b). Hãy tính theo R: a) Thể tích của chiếc bình hình trụ; b) Thể tích của nước ở trong bình; c) Thể tích của hình cầu.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 96SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một quả bóng rổ (khi bơm căng) có đường kính 24 cm (Hình 14). Tìm thể tích của quả bóng rổ đó (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức thể tích của hình cầu có bán kính R là: V = \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính quả bóng là: R = \(\frac{d}{2} = \frac{{24}}{2}\) = 12 cm.
Thể tích của quả bóng rổ là: V = \(\frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.12^3} \approx \) 7238 (cm3).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 96 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một quả cầu có bán kính R nằm khít trong chiếc bình hình trụ đổ đầy nước có chiều cao h = 2R (Hình 12a). Rút qua cầu ra khỏi bình nước, ta thấy chiều cao của mực nước bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao h (Hình 12b). Hãy tính theo R:
a) Thể tích của chiếc bình hình trụ;
b) Thể tích của nước ở trong bình;
c) Thể tích của hình cầu.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức thể tích của hình trụ: V = S.h = \(\pi \)r2h
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích của chiếc bình hình trụ V = S.h = \(\pi \)R2.2R = 2\(\pi \)R3
b) Thể tích của nước ở trong bình là:
Vnước = S.h = \(\pi {R^2}.\frac{{2R}}{3} = \frac{2}{3}\pi {R^3}\)
c) Thể tích của hình cầu là:
Vcầu = Vtrụ - Vnước = \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 96 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một quả cầu có bán kính R nằm khít trong chiếc bình hình trụ đổ đầy nước có chiều cao h = 2R (Hình 12a). Rút qua cầu ra khỏi bình nước, ta thấy chiều cao của mực nước bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao h (Hình 12b). Hãy tính theo R:
a) Thể tích của chiếc bình hình trụ;
b) Thể tích của nước ở trong bình;
c) Thể tích của hình cầu.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức thể tích của hình trụ: V = S.h = \(\pi \)r2h
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích của chiếc bình hình trụ V = S.h = \(\pi \)R2.2R = 2\(\pi \)R3
b) Thể tích của nước ở trong bình là:
Vnước = S.h = \(\pi {R^2}.\frac{{2R}}{3} = \frac{2}{3}\pi {R^3}\)
c) Thể tích của hình cầu là:
Vcầu = Vtrụ - Vnước = \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 96SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một quả bóng rổ (khi bơm căng) có đường kính 24 cm (Hình 14). Tìm thể tích của quả bóng rổ đó (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức thể tích của hình cầu có bán kính R là: V = \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính quả bóng là: R = \(\frac{d}{2} = \frac{{24}}{2}\) = 12 cm.
Thể tích của quả bóng rổ là: V = \(\frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.12^3} \approx \) 7238 (cm3).
Mục 3 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản của hàm số, cách xác định hàm số và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế.
Mục 3 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xác định hàm số, tìm điểm thuộc đồ thị hàm số, và vẽ đồ thị hàm số.
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a và b của hàm số bậc nhất y = ax + b dựa vào các thông tin đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc nhất và các tính chất của các hệ số a và b.
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số a là 2, hệ số b là -3.
Bài tập này yêu cầu học sinh kiểm tra xem một điểm cho trước có thuộc đồ thị của hàm số hay không. Để giải bài tập này, học sinh cần thay tọa độ của điểm vào phương trình của hàm số và kiểm tra xem phương trình có đúng hay không.
Ví dụ: Cho hàm số y = x + 1 và điểm A(1, 2). Thay x = 1 vào phương trình, ta được y = 1 + 1 = 2. Vậy điểm A thuộc đồ thị của hàm số.
Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị hàm số, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau. Ngoài ra, học sinh cũng cần chú ý đến các tính chất của đồ thị hàm số, như độ dốc và giao điểm với các trục tọa độ.
Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 3 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
y = ax + b | Hàm số bậc nhất |
a | Hệ số góc |
b | Giao điểm với trục tung |