Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 46, 47 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Hoàn thành bảng sau vào vở. Từ đó, nhận xét gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số?
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 47 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)
b) \(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} \) với a > 0.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất: Với biểu thức A bất kì, ta có \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\), nghĩa là:
\(\sqrt {{A^2}} = A\) khi \(A \ge 0\)
\(\sqrt {{A^2}} = - A\) khi \(A < 0\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5 - 2\)
(Vì \(2 - \sqrt 5 \) < 0)
b) \(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} \) với a > 0.
\(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} = \left| a \right| + \left| { - 3a} \right| = a + 3a = 4a\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 47 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính
a) \(\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} \)
b) \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}} \)
c) \( - 2\sqrt {{3^2}} + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất: Với mọi số thực a, ta có \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} = \left| { - 0,4} \right| = 0,4\)
b) \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}} = - \left| { - \frac{4}{9}} \right| = - \frac{4}{9}\)
c) \( - 2\sqrt {{3^2}} + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2} = - 2.\left| 3 \right| + 6 = - 2.3 + 6 = 0\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Hoàn thành bảng sau vào vở.
Từ đó, nhận xét gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số?
Phương pháp giải:
Đưa số vào trong căn rồi bình phương.
Lời giải chi tiết:
Căn bậc hai số học của bình phương của một số là 1 số không âm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Hoàn thành bảng sau vào vở.
Từ đó, nhận xét gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số?
Phương pháp giải:
Đưa số vào trong căn rồi bình phương.
Lời giải chi tiết:
Căn bậc hai số học của bình phương của một số là 1 số không âm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 47 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính
a) \(\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} \)
b) \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}} \)
c) \( - 2\sqrt {{3^2}} + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2}\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất: Với mọi số thực a, ta có \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} = \left| { - 0,4} \right| = 0,4\)
b) \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}} = - \left| { - \frac{4}{9}} \right| = - \frac{4}{9}\)
c) \( - 2\sqrt {{3^2}} + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2} = - 2.\left| 3 \right| + 6 = - 2.3 + 6 = 0\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 47 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)
b) \(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} \) với a > 0.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất: Với biểu thức A bất kì, ta có \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\), nghĩa là:
\(\sqrt {{A^2}} = A\) khi \(A \ge 0\)
\(\sqrt {{A^2}} = - A\) khi \(A < 0\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5 - 2\)
(Vì \(2 - \sqrt 5 \) < 0)
b) \(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} \) với a > 0.
\(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} = \left| a \right| + \left| { - 3a} \right| = a + 3a = 4a\).
Mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. Để hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:
Các bài tập trong mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường yêu cầu học sinh:
Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
Giải:
Hệ số góc của hàm số là a = 2.
Tung độ gốc của hàm số là b = -3.
Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 1.
Giải:
Để vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 1, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Ví dụ, ta có thể chọn x = 0 thì y = 1 và x = 1 thì y = 0. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0, 1) và (1, 0), ta được đồ thị của hàm số.
Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hàm số | Hệ số góc (a) | Tung độ gốc (b) |
---|---|---|
y = 3x + 2 | 3 | 2 |
y = -2x - 1 | -2 | -1 |